Giải bài 16: Ước chung và bội chung Toán 6 tập 1 Trang 51 54

Bài học này trình bày nội dung: Ước chung và bội chung. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 6 tập 1, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Giải bài 16:  Ước chung và bội chung Toán 6 tập 1 Trang 51 54

A. Tổng hợp kiến thức

I. Ước chung

  • Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
  • $x\in ƯC(a,b)|a \vdots x,b \vdots x$
  • $x\in ƯC(a,b,c)|a \vdots x,b \vdots x,c \vdots x $

Ví dụ:

Ư(5) = { 1, 5 }

Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 }

=> ƯC (5, 8) = { 1 }.

II. Bội chung

  • Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
  • $x\in BC(a,b)|x \vdots a,x \vdots b$
  • $x\in BC(a,b,c)|x \vdots a,x \vdots b,x \vdots c $

Ví dụ:

B(4) = { 0, 4, 8, 12, ... }

B(6) = { 0 , 6, 12, 24,...}

=>  BC(4, 6)= { 0, 12, 24,...}

Chú ý: 

  • Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
  • Ký hiệu: $A\cap B$

Ví dụ :

Bài 16:  Ước chung và bội chung

Từ hình vẽ, ta thấy:

Ư(4) = { 1, 2, 4 }

Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 }

=> $Ư(4)\cap Ư(6)$ = { 1, 2 }.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 134: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1 

Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô vuông cho đúng:

Hướng dẫn giải câu 134 bài  Ước chung và bội chung

Câu 135: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1

Viết các tập hợp:

a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)

b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8)

c) ƯC(4, 6, 8)

Câu 136: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.

Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.

Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a) Viết các phần tử của tập hợp M.

b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

Câu 137: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1

Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:

a) A = {cam, táo, chanh}

   B = {cam, chanh, quýt}

b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp của các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó.

c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10.

d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.

Câu 138: Trang 54 - sgk toán 6 tập 1

Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Hướng dẫn giải câu 138 bài  Ước chung và bội chung

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều