Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 17

Đề thi gồm 40 câu dưới dạng trắc nghiệm (có đáp án) giúp các bạn đánh giá năng lực môn Sinh học và rèn kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia. Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 28

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 17

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 28

Thời gian làm bài: 50 phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp quả tròn: 60 cây thân thấp quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:

A. 12%
B. 60%
C. 24%
D. 36%

Câu 2:Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thức tiễn của các hiện tượng di truyền nào?

A. Tương tác gen
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn

Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi poolipeptit trong trường hợp gen không có đoạn intron?

A. Mất 3 cặp nucleotit ngay sau bộ ba mở đầu
B. Thay thế một cặp nucleeootit ở bộ ba sau mã mở đầu
C. Mất một cặp nucleotit ngay sau bộ ba mở đầu
D. Mất ba cặp nucleotit ở phía trước bộ ba kết thúc

Câu 4: Nguồn biến dị di truyền nào sau đây dùng phổ biến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?

A. Nguồn biến dị tổ hợp
B. Nguồn biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp và đột biến
D. Nguồn ADN tái tổ hợp

Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A. 7/128
B. 27/256
C. 9/128
D. 27/64

Câu 6:Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở:

A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ

Câu 7: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(1) trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến....(II)... (I) và (II) lần lượt là:

A. Adenin, thay thế cặp G-X thành cặp T-A
B. Timin, thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. Timin, thay thế cặp G-X thành cặp A-T
D. Adenin, thay thế cặp G-X thành cặp A- T

Câu 8:Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn(P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn định
C. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn
D. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp qui định

Câu 9:Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của:

A. Lai hữu tính
B. Công nghệ gen
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Công nghệ tế bào

Câu 10:Vây cá mập, vây cá long ngư và cây cá voi là vì dụ về bằng chứng:

A. Cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Phôi sinh học

Câu 11:Ở ruồi gấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến qui định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến

A. Mất 1 cặp G-X
B. Thay thế ba cặp A- T bằng ba cặp G- X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T
D. Thêm 1 cặp G-X

Câu 12:Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò:

A. Làm phân hóa vốn gen của các quần thể
B. Duy trì sự toàn vẹn của loài
C. Sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích nghi
D. Tạo ra kiểu gen thích nghi

Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao hoa trắng : 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:

A. AaBb x aabb
B. AaBB x aabb
C. Aa/Bb x ab/ab
D. AB/ab x ab/ ab

Câu 14:Giả sử 1 quần thể cây đậu hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3 AA : 0,3 Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:

A. 0,43125 AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
B. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa
C. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,5005aa
D. 0,2515AA : 0,1250Aa : 0,6235aa

Câu 15:Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do:

A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến theo các hướng khác
B. Chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để nhau đến với nhau
C. Các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau
D. Môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác

Câu 16: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?

A. 0,000098
B. 0,00495
C. 0,9899
D. 0,0198

Câu 17:Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao quả vàng: 40 cây cao quả đỏ: 20 cây thấp quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. AB/ab x AB/ab hoặc Ab/ Abx AB/ab
B. AB/AB x ab/ab hoặc Ab/abx aB/ab
C. Ab/aB x aB/ Ab hoặc AB /ab x ab/ AB
D. Ab/ aB x Ab/ aB hoặc AB/ab x Ab/ aB

Câu 18:Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền phân tử?

A . Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu hình lười liềm, hội chứng Đao
B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, hội chứng Claiphento
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno
D. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông

Câu 19: Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3:

A. Mẹ Aaa x Bố Aa
B. Mẹ AAa x Bố Aa
C. Mẹ Aa x Bố AAa
D. Mẹ Aa x Bố Aaa

Câu 20:Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen qui định khả năng kháng thuốc 3. Khả năng kháng thuốc cànghoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều 4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được giải thích đúng là:

A. 1,2
B. 1,4
C. 2,3
D. 1,3

Câu 21:Trên 1 NST, xét 4 gen A,B,C,D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:

A. CABD
B. DABC
C. BACD
D. ABCD

Câu 22: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loại xảy ra ở thời kì nào?

A. Đại Tân Sinh
B. Kỉ Silua của Đại Cổ Sinh
C. Kỉ Juara của Đại Trung Sinh
D. Đại Thái Cổ và đại Nguyên Sinh

Câu 23: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử 1 NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là:

A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbbd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd

Câu 24: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:

A. 2/64
B. 1/64
C. 1/16
D. 1/8

Câu 25:Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tích trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n+1)?

A. 33,3%
B. 66,6%
C. 75%
D. 25%

Câu 26: Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:

A. Cách li sinh thái
B. Cách li nơi ở
C. Cách li cơ học
D. Cách li tập tính

Câu 27: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:

A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, N2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và O2
D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước

Câu 28: Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:

A. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin

Câu 29:Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. Aa Bd/ bD; f = 30%
B. Aa Bd/ bD; f = 40%
C. Aa BD/ bd; f = 40%
D. Aa BD/ bd; f = 30%

Câu 30: Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạp nên các gen mới trong quá trình tiến hóa:

A. Đột biến mất đoạn NST
B. Đột biến đảo đoạn NST
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến chuyển đoạn NST

Câu 31: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Một phép lai giữa cay thuầnchủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí consisin các cây F1, sau đó cho 2 cay F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ: 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là:

A. Aa x Aa
B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa
D. Aaaa x Aaaa

Câu 32: Ở thỏ, màu lông được di truyền do lây 3 alen: C- qui định màu xám tuyền,Ch quy định lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C>Ch > c và các gen nằm trên NST khác nhau. Gọi p,q,r lần lượt là tần số các alen C,Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là:

A. p 2+ pr + pq
B. p2 + qr +pq
C. p2 + 2pq
D. p2 + pr

Câu 33: Ở ruồi giẩm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định than đen, gen B qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/ab XDXd x AB/ ab XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:

A. 5%
B. 15%
C. 7,5%
D. 2,5%

Câu 34:Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính:

A. 300nm
B. 11nm
C. 110nm
D. 30nm

Câu 35: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:

A. XX và YY
B. X,Y
C. XX, YY và O
D. XX, Y và O

Câu 36:Theo quan niệm của Đác-uyn thì:

A. Sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những đột biến kém thích nghi
B. Sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể ngụy trang kém
C. Từ loài huơu cổ ngắn do phải thường xuyên vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao dần dần trở thành loài hươu cao cổ
D. Loài hươu cao cổ có cổ dài, do phải vươn cổ ăn lá cây trên cao, sẽ sinh ra các thế hệ có cổ dài

Câu 37:Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt là:

A. Do đột biến gen hoặc đột biến NST
B. Điều kiện gieo trồng không thích hợp
C. Do thường biến hoặc đột biến
D. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến

Câu 38: Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
2. Tách thể truyển và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:

A. 2-4-1-3-5-6
B. 1-2-3-4-5-6
C. 2-4-1-3-6-5
D. 2-4-1-5-3-6

Câu 39: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: 1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Qui trình tạo giống theo thứ tự:

A. 1-3-4-2
B. 1-2-3-4
C. 1-3-2-4
D. 2-3-4-1

Câu 40: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Tổ hợp đáp án đúng là:

A. 1
B. 3
C. 1,3
D. 2,4

 

Bình luận