Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

Bài viết này cung cấp cho các bạn những động từ nguyên thể làm tân ngữ, giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ để áp dụng làm bài & kiểm tra.

Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

1. Cách dùng: V1 + to V (V: nguyên thể, không chia)

  • Dưới đây là những động từ V1 đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác: 
    • agree: đồng ý.
    • attempt: cố gắng.
    • claim: đòi hỏi. 
    • decide: quyết định
    • demand: yêu cầu
    • desire: mong ước
    • expect: mong chờ
    • forget: quên
    • fail: quên
    • hesitate: do dự
    • hope: hi vọng
    • learn: học
    • need: cần
    • intend: có ý định
    • offer: đề nghị
    • plan: kế hoạch
    • prepare: chuẩn bị
    • pretend: ngăn cản
    • refuse: từ chối
    • seem: dường như
    • strive: cố gắng
    • tend: chăm sóc
    • want: muốn
    • wish: ước
  •  Ví dụ:
    • I agree to go out. (Tôi đồng ý đi ra ngoài)
    • She always attempts to take part in the exam. (Cô ấy luôn cô gắng để tham gia kì thi)
    • John expects to begin studying law next semester. (John mong chờ bắt đầu học luật vào học kì mới)
    • They decided to postpone the meeting. (Họ đã quyết định trì hoãn cuộc họp)
  • Khi muốn phủ định, ta thêm "not" ở trước "to + V"

Ví dụ: John decided not to buy the car (John quyết định không mua xe).

2. Một số trường hợp đặc biệt

Dưới đây là một số trường hợp cần ghi nhớ:

  • Stop : dừng
    • Stop + to V: dừng lại để làm gì. Ví dụ: She stoped to smoke (Cô ấy dừng lại để hút thuốc)
    • Stop + V-ing: dừng làm gì lại. Ví dụ: He stoped smoking (Anh ấy đã thôi không hút thuốc)
  • Remember: nhớ
    • Remember + to V: nhớ sẽ làm gì. Ví dụ: Remember to send this letter (nhớ gửi bức thư này nhé)
    • Remember + V-ing: nhớ đã làm gì. Ví dụ: I remember closing the door before leaving (tôi nhớ là đã đóng cửa trước khi rời đi rồi)
  • Forget: quên
    • Forget + to V: quên sẽ phải làm gì.  Ví dụ: I forgot to pickup my child after school (tôi quên đón con sau giờ học)
    • Forget + V-ing: quên đã làm gì.  Ví dụ: He will never forget meeting the Queen (anh ấy sẽ không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).
  • Regret: tiếc
    • Regret + to V: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu). Ví dụ: We regret to inform that the party be canceled. (Rất tiếc để thông báo rằng bữa tiệc đã bị hủy)
    • Regret + V-ing: Lấy làm tiếc vì đã làm gì. Ví dụ: He regrets leaving school early (anh ấy lấy làm tiếc khi rời trường sớm)
  • Begin + To V/ V-ing: Bắt đầu làm gì.

Ví dụ: We will begin to learn English course next month = We will begin learning English course next month (Chúng tôi bắt đầu học tiếng anh vào tháng sau)

  • Continue + To V/ Ving: Tiếp tục làm gì
  • Hate + To V/ Ving: Ghét làm gì
  • Like + To V/ Ving: Thích làm gì
  • Love + To V/ Ving: Yêu thích làm gì
  • Prefer + To V/ Ving: Thích làm gì
  • Try + To V/ Ving: Cố gắng làm gì
  • Start + To V/ Ving: Bắt đầu làm gì
  • Can't stand + To V/ Ving: Không thể chịu đựng được khi làm gì

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống 

  1. Litter boys like ………………. trees. ( climb/ climbing/ have climbed )
  2. Mr.Ha decided ……………..….. his new suit .(wearing/ to wear/ wear )
  3. I enjoy ………………. with Miss Phuong. (to study/ studying / studied )
  4. Hoa and Lan have stopped ……….to each other. (to talk/ talking/ talks)

Bài tập 2: Chia đúng dạng động từ trong ngoặc

  1. Do you agree ………………….(lend) me some money?
  2. My parents decided …………………..(take) a taxi because it was late.
  3. Students stopped ………………(make) noise when the teacher came in.
  4. Ann likes …………………..(cook) but hate …..……………..(wash) up.
  5. I enjoy ……………………..(listen) to classical music
  6. I hope …………….(not do) that tiring work again.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

  1.  I couldn’t helpbeing laughed when he told me that story.
  2.  She has tried to wear three dresses and the blue one was the best.
  3.  It cost me a lot but I don’t regret spend money on it.
  4.  Her teacher demands taking a trip to Huong pagoda.
  5.  Remember check your answer before handing in your exam paper. 

Bình luận