Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Nội dung bài học gồm hai phần:

  • Lý thuyết về phương pháp điều chế và tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
  • Giải các thí nghiệm trong SGK

A. Lý thuyết

1. Este

a, Tính chất hóa học

Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm:

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

b, Điều chế este

Este được điều chế bằng phương pháp este hóa: Đun sôi hỗn hợp ancol và axit cacboxylic có axit H2SO4 làm xúc tác:

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

* Chú ý cách nhận biết este:

- Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và rất ít tan trong nước.

- Có mùi thơm đặc trưng.

2. Tính chất hóa học của cacbohiđrat

a, Glucozơ

  • Tác dụng với đồng hiđroxit tạo dung dịch màu xanh lam:

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

  • Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo kết tủa sáng bóng như gương:

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

  • Bị oxi hóa bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa đỏ gạch:

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

b, Tinh bột

  • Phản ứng thủy phân

Giải bài 8 hóa học 12: Thực hành:  Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

  • Phản ứng màu với iot tạo dung dịch màu xanh tím (phản ứng nhận biết tinh bột)

Hồ tinh bột        +       I2      $\rightarrow $      dd màu xanh tím

B. Thí nghiệm SGK trang 38 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

  • Quan sát hiện tượng giải thích.
  • Viết phương trình hóa học.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

  • Để nguội và quan sát.
  • Giải thích và viết phương trình hóa học.

Thí nghiệm 3. Phản ứng glucozơ với Cu(OH)2

  • Quan sát hiện tượng.
  • Đun nóng ống nghiệm quan sát. Giải thích và viết phương trình hóa học.

Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot

  • Quan sát màu sắc và giải thích.
  • Quan sát hiện tượng thí nghiệm . Giải thích.

Bình luận