Ôn tập thi THPT quốc gia môn Sinh chuyên đề Các quy luật di truyền (phần 3)

Chuyên đề Các quy luật di truyền gồm 6 phần. Phần 3 sau đây cung cấp kiến thức và các dạng bài tập cơ bản về quy luật di truyền liên kết.

Chuyên đề Các quy luật di truyền (phần 3)

Liên kết gen

I. Lý thuyết:

1. Liên kết gen

- Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên ADN (locut)

--> các gen trên một NST di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).

2. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen

- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau. Trong tự nhiên nhiều gen khác nhau giúp sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng NST giúp duy trì sự ổn định của loài.

- Trong chọn giống có thể gây đột biến chuyển đoạn, chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST tạo ra các giống có các đặc điểm mong muốn.

II. Câu hỏi và bài tập:

1. Câu hỏi:

Câu 1: Hiện tượng này bổ xung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào ?
Câu 2: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.

Câu 3: Trình bày cơ sở tế bào học của quy luật di truyền liên kết (TN của Moocgan).

Câu 4: Một cơ thể có kiểu gen như sau: AaBb DE/de Mn/mN. Các tế bào sinh dục của cơ thể này trải qua giảm phân tạo giao tử. Hãy cho biết số nhóm gen liên kết và số loại giao tử tạo thành. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn.

2. Bài tập:

a, Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm tính trạng trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối

--> Xác định KG của các cá thể

Bước 3: Viết sơ đồ lai.
VD: Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen thu được F1 100% Lông vằn. Cho F1 tạp giao được F2 phân li theo tỉ lệ: 50 Vằn:16 đen. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-F2.

Giải

- Ta có F2 vằn/đen=50/16=3 vằn/1 đen (kết quả qui luật phân ly)

Quy ước: A-Vằn, a-đen.

-  F2: 100% gà mái lông đen à TT màu sắc lông liên kết với giới tính.
* Sơ đồ lai:

P:       ♂ XAXA          x             ♀ XaY

         (Lông vằn)                (lông đen)

F1:                XAXa, XAY   (100% lông vằn)

F1xF1: ♂ XAXa                     x        ♀ XAY

                 lông vằn                  lông vằn

F2:   1 XAXA : 1 XAXa  : 1 XAY       :    1 XaY

             2 trống vằn          : 1 mái vằn   :   1 mái đen

b, Bài tập áp dụng:

Bài 1: Ở Drosophila, một ruồi ♀ lông ngắn được lai với ruồi ♂ lông dài. Ở đời con có 42 ruồi ♀ lông dài, 40 ruồi ♀ lông ngắn và 43 ruồi ♂ lông dài. Biết tính trạng do một gen chi phối. Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn?

Bài 2: Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả lai.

Bài 3: (CĐ 2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhauà F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏàF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A.50%

B.75%

C.25%

D.100%


Bình luận