A closer look 2 Unit 11: Science and Technology

Phần A closer look 2 sẽ giúp bạn học ôn tập lại các thì ở tương lai và cung cấp ngữ pháp về lời nói gián tiếp thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề "science and technology" (khoa học và công nghệ). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

A closer look 2 Unit 11: Science and Technology

A closer look 2 – Unit 11: Science and Technology

Grammar

REPORTED SPEECH (Lời nói gián tiếp)

Direct speech được gọi là lời nói trực tiếp.

=> Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của người nào đó.

Reported speech/indirect speech được gọi là lời nói gián tiếp

=> Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói.

Ví dụ:

  • Direct speech: Peter says: “I am hungry”. (Peter nói: “Tôi đói bụng”.)
  • Reported speech: Peter said that he was hungry. (Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.)

Indirect speech or Reported speech (Lời nói gián tiếp hay còn gọi là lời tường thuật)

  • Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
  • Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.
  •  Động từ tường thuật thường được dùng là: ordered = commanded: ra lệnh asked = requested: yêu cầu begged: nài nỉ told: bảo
  • Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những nguyên tắc sau:

1) Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.

My friend said, “I will call him tomorrow”. => My friend said that she would call him the day after.

2) Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)

He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”. => He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.

Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim, suggest,... cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.

3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì:

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

Present simple

Jerry said, “I never eat chicken.”

Past simple

Jerry said that she never ate chicken

Present simple progreesive

She said, “I’m looking for the books.”

Past progreesive

She said she was looking for tbe books.

Present perfect

He said, “I’ve watched that film.”

Past perfect

He said he had watched that film.

Present perfect progreesive

Mark said, “I’ve been learning Janpanese for 4 years.”

Past perfect progreesive

Mark said he had been learmad Janpanese for 4 years.

Past simple

Mai said, “I went to the zoo by bus.”

Past simple/Past perfect

Mai said she went/had gone to tbe zoo by bus.

Past Progreesive

Cherry said, “I was sitting in the park at 9 o’clock.”

Past progreesive/Past perfect progreesive

Cherry said she was sitting/had bee* sitting in the park at 9 o’clock.

Past perfect

Diana said, “My money had run out.”

Past perfect

Diana said her money had run out.

Future simple

July said, “I will phone you.”

Future in the past

July said she would phone me.

Future Progreesive

Thomas said, “I will be playing football tomorrow.”

Future progreesive in the past

Thomas said he would be playiisd football tomorrow.

Modal verbs + Can

He said, “You can sit there.”

Modals in the past + Could

He said we can sit there.

+ May

Tram said, “I may go to the museum.”

+ Might

Tram said she might go to th* museum.

+ Must

Hoa said, “I must finish this report.”

+ Had to

Hoa said she had to finish thia report.

4. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi trong lời nói gián tiếp.

  • this --> that
  • these --> those
  • here --> there
  • now --> then
  • today --> that day
  • tonight --> that night
  • ago --> before
  • this week --> that week
  • yesterday ---> the day before
  • the day before yesterday—> two days before
  • This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ cnuyển thành it.
  • These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.

Ví dụ:

Lan said, “I have seen this film”
=>Lan said that she had seen that film.

He said, “ I bought these for you, Nga”
=>He told Nga that he had bought them for her.

She said, “I met him yesterday.”
=>She said that she had seen him the day before.

Chú ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không thay đổi.

a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)

Lan says: “I am arriving at about 6.00 a.m.”
=> Lan says she’s arriving at about 6.00 a.m

b) Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.

My teacher said, “The earth moves around the sun.”
=> My teacher said that the earth moves around the sun.

c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high time + subject + simple past

He said, “I’d rather Lan took me to the airport”
=> He said that he would rather Lan took him to the airport.

d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi sang lời nói gián tiếp cũng không thay đổi thì.

Bài tập

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)

Giải:

  1. By 2030 all students will have had their own computers in school. (Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.)
  2. I can’t come to your party next Friday as I will be working on that day. (Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.)
  3. I know she’s sick, but will she be back to school tomorrow? (Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?)
  4. You won’t pass your exams if you don’t start working harder. (Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.)
  5. Whatever job you decide to do in the future, I will support you. (Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.)

2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen. (Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.)

Giải:

1. We will all be using flying cars. (Chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.)

  • A: We will have flying cars in the future. (Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.)
  • B: It certainly won’t happen. (Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.)

2. Most people will live to be a hundred years old. (Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.)

  • A: Most people will live to be a hundred years old. (Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.)
  • B: I think it will certainly happen. (Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.)

3. Robots will replace teachers. (Người máy sẽ thay thế giáo viên.)

  • A: Robots will replace teachers. (Người máy sẽ thay thế giáo viên.)
  • B: It certainly won’t happen. (Chắc chắn sẽ không xảy ra.)

4. The world will have one money system. (Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.)

  • A: The world will have one current system. (Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.)
  • B: I think it will certainly happen. (Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.)

5. The Internet will replace books. (Internet sẽ thay thế sách.)

  • A: The Internet will replace books. (Internet sẽ thay thế sách.)
  • B: It certain won’t happen. (Chắc chắn sẽ không xảy ra.)

3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech. (Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.)

Lời nói gián tiếp trong bài đàm thoại là:

  • Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. (Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai.(
  • Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet. (Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rang sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.)

4. Complete the sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech. (Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.)

Giải:

  1. Nick said that he came from a small town in England. (Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.)
  2. My friends said that Brazil would win the World Cup. (Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World, Cup.)
  3. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day. (Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.)
  4. David told Catherine that he was unable to read her writing. 9David nói với Catherine rằng anh ấy không tliể đọc được chữ viêt của cô ấy.)
  5. Minh said that he had overslept that morning. (Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.)

5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets. (Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)

Giải:

  1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before. (Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.)
  2. She told me that letter had been opened. (Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.)
  3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars. (Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.)
  4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea. (Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.)
  5. Son told us that his wish was to become a young inventor. (Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.)

6. Game:

MY FRIEND SAID… (BẠN TÔI NÓI RẰNG...)

Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.

Giải:

I like writing codes. (Tôi thích viết code.)
=> She said she liked writing code. (Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.)

I went to my grandparents’ house yesterday. (Tôi đến nhà ông bà vào hôm qua)
=> Lan said she had gone to her grandparents’ house the day before.

“I will visit the museum this weekend.” (Tôi sẽ thăm viện bảo tang vào cuối tuần này)
=>Minh said that he would visit the museum that weekend.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Tiếng anh 8 mới - tập 1

Unit 1: Leisure ativities

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Peoples in Viet Nam

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam

Unit 6: Folk tales

Tiếng anh 8 mới - tập 2

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and Technology

Unit 12: Life on other planets