Looking Back Unit 4: Our Customs and Traditions

Phần Looking back giúp bạn học ôn tập lại từ vựng cũng như ngữ pháp của unit 4 theo chủ đề Our customs and traditions. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Looking Back Unit 4: Our Customs and Traditions

VOCABULARY

 1. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong khung.)

  • 1. We should respect our customs and traditions.
    Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của mình.
  • 2. A lot of countries in the world have the traditions of worshipping their ancestors.
    Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.
  • 3. You shouldn’t wrap a gift in black or white paper.
    Bạn không nên gói quà bằng giấy đen hoặc giấy trắng.
  • 4. In a lot of countries, the host usually invites everybody to start eating.
    Ở nhiều nước, chủ nhà luôn mời mọi người bắt đầu dùng bữa.
  • 5. In Viet Nam, the cultery we mostly use is chopsticks.
    Ở Việt Nam, dụng cụ chúng tôi dùng chủ yếu là đũa.
  • 6. For generations, my family has visited this pagoda.
    Theo truyền thống, gia đình tôi đi thăm ngôi chùa này.

2. Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những cách diễn đạt sau.) 

  •  1. There’s a tradition that people usually visit the pagoda on Tet holiday.
    Có một truyền thống là người ta đi chùa vào dịp Tết.
  • 2. According to tradition, people reunion with their whole family on Tet holiday.
    Theo truyền thống, mọi người đoàn tụ với cả nhà vào dịp Tết.
  • 3. People follow the tradition of visiting their relatives on Tet holiday.
    Mọi người theo truyền thống đi thăm họ hàng vào dịp Tết.
  • 4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.
    Mọi người phá vỡ truyền thống bằng việc không trang hoàng nhà cửa cho dịp Tết.
  • 5. My family have the custom of having dinner together.
    Gia đình tôi có phong tục là dùng bữa tối cùng nhau.

 3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. ( Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống em biết hoặc đã học.)

  •  Family customs and traditions ( phong tục truyền thống của gia đình ):
    have dinner together ( ăn tối cùng nhau )
    go to the cinema at weekends ( đi xem phim vào cuối tuần )
    visit relatives at weekends ( thăm họ hàng vào cuối tuần )
    celebrate birthday of family members ( chúc mừng sinh nhật các thành viên trong gia đình )
  •  Social customs and traditions ( phong tục truyền thống của xã hội ):
    visit pagoda ( đi lễ chùa )
    decorate houses for Tet ( trang hoàng nhà cửa cho dịp tết )
    bring presents when visit someone's house ( mang theo quà khi đến chơi nhà ai đó )

GRAMMAR

4. Complete the sentences, using should or shouldn’t and a verb from the box. ( Hoàn thành cũng câu sau, dùng should hoặc shouldn’t và một từ trong khung.)

  •  1. In Viet Nam, you should wait for the eldest person to sit before you sit down.
    Ở Việt Nam, bạn nên đợi người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi xuống.
  • 2. In Viet Nam, you shouldn’t use only the first name to address people older than you.
    Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.
  • 3. You shouldn’t break your promise to the children.
    Bạn không nên thất hứa với trẻ con.
  • 4. If you are Vietnamese, you should follow your customs and traditions.
    Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của mình.
  • 5. You shouldn’t touch another person’s head because it’s disrespectful.
    Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì như vậy là thiếu tôn trọng.

5. Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. ( Gạch chân một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. Hãy sửa lại.)

  •  1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
    Has => have
    Khi bạn thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải theo một vài phong tục quan trọng.
  • 2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.
    Should => shouldn’t
    Người ta không nên mặc quần ngắn và áo ngắn. Điều này là thiếu tôn trọng.
  • 3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.
    Have to has => have to have
    Người ta có thể đi xăng-đan nhưng phải có quai đeo phía sau.
  • 4. People should to lower their voice inside the temple.
    Should to lower => should lower
    Người ta nên hạ thấp giọng khi đang ở trong đền chùa.
  • 5. Women have avoid touching monks.
    Have avoid => have to avoid
    Phụ nữ phải tránh chạm vào thầy chùa.

COMMUNICATION

6. GAME: WHAT SHOULD I DO?

In a small group, take turns to choose one of these scenarios for each other. Once everyone has had a turn at answering, vote for the person who gave the best advice. ( Trong một nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những diễn cảnh sau cho mỗi bạn. Khi các bạn đã trả lời xong, hãy bình chọn ra người đưa ra lời khuyên hay nhất.)

  • I have been invited to dinner with a British family. (Tôi được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.)
    => You should go there on time. (Bạn nên đi đúng giờ.)
  • I am going to visit a pagoda in Vietnam. (Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.)
    => You should lower your voice in pagoda. (Bạn nên hạ giọng nói ở trong chùa.)
  • I am going to Japan to stay with my Japanese friend. (Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.)
    => You should take off shoes before entering Japanese house. (Bạn nên cởi giày trước khi vào một ngôi nhà Nhật.)
  • I want to join in the Tet celebrations. (Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.)
    => You should exchange best wishes with people. (Bạn nên trao đổi lời chúc mừng với mọi người.)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Tiếng anh 8 mới - tập 1

Unit 1: Leisure ativities

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Peoples in Viet Nam

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam

Unit 6: Folk tales

Tiếng anh 8 mới - tập 2

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and Technology

Unit 12: Life on other planets