Looking Back Unit 9: Festivals around the World

Phần looking back sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về chủ đề, bao gồm từ vựng, kiến thức ngữ pháp về Adverbial phrases (Cụm trạng từ) và thực hành hỏi vá trả lời các câu hỏi liên quan đến các lễ hội. BÀi viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Looking Back Unit 9: Festivals around the World

Looking back – Unit 9: Festivals around the world

Vocabulary

1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

  1. Religious (tôn giáo)
  2. Music (âm nhạc)
  3. superstitious (tin nhảm/ mê tín)
  4. Seasonal (theo mùa)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc đơn)

  1. A lot of cultural and artistic activities are held as part of the Flowers Festival in Da Lat. (Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.)
  2. I saw a parade of flower floated when I attended the festival last year. (Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.)
  3. We had a celebratory/celebration meal on my grandfather’s birthday. (Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.)
  4. The Christmas season is also called the festive season. (Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.)
  5. I loved the performance of folk songs. (Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.)
  6. There is a special celebration for Japanese girls on March 3rd every year. (Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.)

Grammar

3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-WH thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)

  1. Look at this photo! What were you doing with the candles? (Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?)
  2. Where did you stay when you were in Ha Noi? (Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?)
  3. How do you pronounce the name of the festival? (Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?)
  4. Which festival does your brother prefer: the Tesselaar Tulip Festival or the Tulip Time Festival? (Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?)
  5. Where/ When/ How/ Why do people celebrate Diwali? (Người ta tổ chức lễ hội Diwali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?)
  6. When did you arrive in Da Nang? On 29th April. (Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.)

4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box. (Tạo thành các câu với cụm trạng từ trong khung.)

  1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City. (Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
  2. They would like to say thanks for what they have from this festival. (Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.)
  3. I attended Diwali festival last December. (Tôi đã tham dự lễ hội Diwali này vào Tháng 12 năm ngoái.)
  4. On Tet holiday they decorate their houses with apricot blossoms. (Vào ngày tết học trang trí nhà cửa với cây hoa mai)
  5. The flower festival in Da Lat is held every year. (Lễ hội hoa ở Đà Lạt được tổ chức hằng năm)

Communication

5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới)

Hướng dẫn:

  • Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some questions about your favourite festival?
  • Student: Yes, of course. I like the elephants race festival best.
  • Reporter: Well, where’s the festival held?
  • Student: Ah, it’s held in Daklak province.
  • Reporter: When is it held?
  • Student: It’s normally held in every March.
  • Reporter: Is it-crowded?
  • Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.
  • Reporter: When did you come there?
  • Student: I came there last March.
  • Reporter: Why do you like it?
  • Student: Because the festival presents the friendship between human and elephants.

Dịch:

  • Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?
  • Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.
  • Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?
  • Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.
  • Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?
  • Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.
  • Phóng viên: Nó có đông đúc không?
  • Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.
  • Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?
  • Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.
  • Phóng viên: Tại sao bạn thích nó?
  • Học sinh: Vì nó thể hiện tình bạn giữa người và voi.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác