Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 23:Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 23:Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí A (đktc); 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C.

  •  A. 32,25g
  •  B. Kết quả khác
  •  C. 3,99g
  •  D. 31,45g

Câu 2: Hoà tan 7,8g hỗn hợp Al, Mg trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong khối lượng dung dịch thu được tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là

  • A. 5,8g và 3,6g.
  • B. 2,7g và 1,2g.
  • C. 5,4g và 2,4g.
  • D. 1,2g và 2,4g.

Câu 3: Nung m gam hỗn hợp Al, $Fe_{2}O_{3}$ đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Giá trị của m là:

  • A. 21,40       
  • B.29,40     
  • C.29,43 
  •  D.22,75

Câu 4: Những kim loại nào sau đây không tác dụng với dd HNO3 đậm đặc nguội. 1. Cu 2. Zn 3. Fe 4. Pb 5. Ag 6. Al 7. Cr

  • A. 3, 6, 7.
  • B. 1,2,3.
  • C.  1,4, 5.
  • D. 3, 5.

Câu 5: Cho 16,2g kim loại M (hoá trị n không đổi) tác dụng với 0,15 mol $O_{2}$. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít $H_{2}$ (đktc). Kim loại M là

  • A. Mg.
  • B. Fe.
  • C. Al.
  • D. Ca.

Câu 6: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm $Fe_{2}O_{3}$ và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol $H_{2}$. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol $H_{2}$. Số mol Al trong X là:

  • A. 0,3 mol  
  • B.0,6 mol   
  • C.0,4 mol       
  • D.0,25 mol

Câu 7: Cho 260ml dung dịch $AlCl_{3}$ 0,1M tác dụng với 40ml dung dịch KOH thì thu được 1,872g kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

  • A. 0,2M hoặc 0,18M.
  • B. 0,02M.
  • C. 1,8M hoặc 2M
  • D. 18M.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm $Fe_{3}O_{4}$ và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:

  • A.Al, Fe, $Fe_{3}O_{4}$ và $Al_{2}O_{3}$   
  • B.$Al_{2}O_{3}$, Fe và $Fe_{3}O_{4}$.
  • C.$Al_{2}O_{3}$ và Fe.       
  • D.Al, Fe và $Al_{2}O_{3}$.

Câu 9: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng $Fe_{2}O_{3}$ sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:

  • A. m = 0,27 g      
  • B.m = 2,7g   
  • C.m = 0,54 g       
  • D.m = 1,12 g.

Câu 10: Trộn 8,1 gam Al và 48 gam $Fe_{2}O_{3}$ rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

  • A.56,1 gam.     
  • B.61,5 gam   
  • C.65,1 gam     
  • D.51,6 gam

Câu 11: Chỉ sử dụng 1 hóa chất hãy nhận biết các dung dịch sau: $MgCl_{2}$, $FeCl){2}$, $FeCl_{3}$ , $AlCl_{3}$

  • A.HCl   
  • B.H2O   
  • C.$AgNO_{3}$   
  • D.NaOH

Câu 12: Thuốc thử để nhận biết 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột bị mất nhãn như sau: (Al + $Al_{2}O_{3}$), (Fe + $Fe_{2}O_{3}$) và (FeO + $Fe_{2}O_{3}$).

  • A. HCl, NaOH  
  • B.NaOH     
  • C.KOH     
  • D.$H_{2}SO_{4}$

Câu 13: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất đựng trong ba bình mất nhãn Al, $Al_{2}O_{3}$, Mg

  • A.HCl
  • B.NaCl
  • C.NaOH
  • D.$AgNO_{3}$

 Câu 14: Kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân?

  •  A. Fe.
  •  B. Ag.
  •  C. Cu.
  •  D. Al.

Câu 15: Chọn mệnh đề đúng

  • A.Tất cả các kim loại đều không phản ứng với dung dịch bazơ.
  • B.Tất cả các kim loại đều không phản ứng với dung dịch axit.
  • C.Al, Zn phản ứng với dung dịch bazơ
  • D.Tất cả các mệnh đề trên đều sai.

Câu 16: Thổi một luồng khí CO qua ống sử dụng mg hỗn hợp $Al_{2}​O_{3}$​, MgO, FeO, CuO nung nóng. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng 200g. Giá trị của m là

  •  A. 217,4g.
  • B. 219,8g.
  • C. 204,2g.
  •  D. 202,4g.

Câu 17: Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ:

  • A.Cu
  • B.Al
  • C.Pb
  • D.Ba

Câu 18: Nhúng 1 thanh Al nặng 50g vào 400ml dung dịch $CuSO_{4}$​ 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38g. Khối lượng Cu đã giải phóng sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử tất cả Cu sinh ra bám trên thanh Al).

  • A. 1,92g.
  • B. 1,62g.
  • C. 0,81g.
  • D. 1,29g.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác