Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2 (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  • A.Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
  • B.Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
  • C.Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
  • D.Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

  • A.$C_{2}H_{5}OH$ + O2 (men giấm) → $CH_{3}$COOH + $H_{2}$O
  • B.$CH_{3}$COOH + $C_{2}H_{5}OH$ → $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$ + $H_{2}$O
  • C.$CH_{3}COOC_{2}H_{5}OH$ + NaOH → $CH_{3}COONa$ + $C_{2}H_{5}$OH
  • D.$CH_{3}COOC_{2}H_{5}OH$ + NaOH → $CH_{3}OH$ + $C_{2}H_{5}COONa$

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?

  • A.Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ
  • B.Dầu mỏ, khí tự nhiên, Glucozơ, saccarozơ
  • C.Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
  • D.than đá, gỗ, tinh bột, xenlulozơ.

Câu 4: Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?

  • A.Metan, etilen, axetilen, bezen.
  • B.Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
  • C.Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
  • D.Protein, tinh bột, axetilen, bezen.

Câu 5: Cho một lượng hỗn hợp CuO và $Fe_{2}O_{3}$ tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và $Fe_{2}O_{3}$ trong hỗn hợp lần lượt là?

  • A.20% và 80%
  • B.30% và 70%
  • C.40% và 60%
  • D.50% và 50%

Câu 6: Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?

  • A. $SO_{2}$
  • B.$SO_{2}$
  • C.$Na_{2}O_{5}$
  • D.$P_{2}O_{5}$

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế  bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?

  • A.NaCl
  • B.HCl
  • C.$KClO_{3}$
  • D.$KMnO_{4}$

Câu 8: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

  • A.$FeClO_{3}$ + 3NaOH → $Fe(OH)_{3}$↓ + 3NaCl.
  • B.2$Fe(OH)_{2}$ → $Fe_{2}O_{3}$ + 3$H_{2}O$.
  • C.$Fe_{2}O_{3}$ + 3CO  → 2Fe + 3$CO_{2}$↑.
  • D.Fe + 2HCl → $FeCl_{2}$ + $H_{2}$↑.

Câu 9: Kim loại nào được dùng để phân biệt $H_{2}SO_{4}$ và $CuSO_{4}$?

  • A.Cu
  • B.K
  • C.Fe
  • D.Na

Câu 10: Đốt cháy hết  x gam $C_{2}H_{5}OH$ thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam $CH_{3}COOH$  thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam $C_{2}H_{5}OH$ tác dụng với y gam $CH_{3}COOH$ (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là 

  • A.9 gam
  • B.10 gam.
  • C.11 gam
  • D.12 gam.

Câu 11: Chia hỗn hợp $C_{2}H_{2}$ và $C_{2}H_{4}$ thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí $CO_{2}$ (đktc).

Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí $CO_{2}$ (đktc) thu được là 

  • A.1,12 lít. 
  • B.2,24 lít.
  • C.4,48 lít.
  • D.5,6 lít.

Câu 12: Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư $Ag_{2}O$ người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:

  • A.0.25M
  • B.0.2M
  • C.0.5M   
  • D.2.5M

Câu 13: Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:

  • A.1,38 g
  • B.2,76 g
  • C.27,6 g 
  • D.13,8 g

Câu 14: Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:

- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.

- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí $CO_{2}$, vừa giải phóng $O_{2}$, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.

- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.

Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:

  • A.Chất béo, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
  • B.Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất béo
  • C.Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, chất béo, xenlulozơ
  • D.Saccarozơ, glucozơ, chất béo, xenlulozơ, tinh bột

Câu 15: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là 

  • A.tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
  • B.tinh bột, xenlulozơ,  saccarozơ, chất béo.
  • C.tinh bột, xenlulozơ,  saccarozơ, glucozơ.
  • D.tinh bột, xenlulozơ,  saccarozơ, PE.

Câu 16: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là 

  • A.$CH_{3}COOH$,  $(-C_{6}H_{10}O_{5}-)_{n}$.
  • B.$CH_{3}COOC_{2}H_{5}$ , $C_{2}H_{5}OH$.
  • C.$CH_{3}COOH$ ,  $C_{2}H_{5}OH$
  • D.$CH_{3}COOH$,  $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$.

Câu 17: Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là 

  • A.saccarozơ  và tinh bột.   
  • B.glucozơ  và xenlulozơ
  • C.glucozơ  và saccarozơ
  • D.saccarozơ và  xenlulozơ.

Câu 18: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là 

  • A. 58.
  • B. 25.
  • C. 33.
  • D. 48.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác