Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42 tuổi. mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

  • A. Mẹ 36 tuổi, con 6 tuổi
  • B. Mẹ 35 tuổi, con 7 tuổi
  • C. Mẹ 37 tuổi, con 5 tuổi
  • D. Mẹ 34 tuổi, con 8 tuổi

Câu 2: Có 30 học sinh tập bơi trong đó có số em đã biết bới ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em chưa biết bơi?

  • A. 16 em chưa biết bơi, 14 em biết bơi
  • B. 17 em chưa biết bơi, 13 em biết bơi
  • C. 18 em chưa biết bơi, 12 em biết bơi
  • D. 13 em chưa biết bơi, 147em biết bơi

Câu 3: An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 4: Trong thư viện có 1800 quyển sách, trong đó có số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1000 quyển. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách mỗi loại?

  • A. 1600 quyển sách giáo khoa, 200 quyển sách học thêm
  • B. 1400 quyển sách giáo khoa, 400 quyển sách học thêm
  • C. 1500 quyển sách giáo khoa, 300 quyển sách học thêm
  • D. 1300 quyển sách giáo khoa, 500 quyển sách học thêm

Câu 5: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

  • A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  • B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  • C. Cả A và B đều sai
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 6: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

  • A. 15 học sinh trai, 13 học sinh gái
  • B. 16 học sinh trai, 12 học sinh gái
  • C. 17 học sinh trai, 11 học sinh gái
  • D. 18 học sinh trai, 10 học sinh gái

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là .........

  • A. 93
  • B. 316
  • C. 172
  • D. 158

Câu 8: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

  • A. 0 ; 8
  • B. 1; 7
  • C. 2 ; 6
  • D. 3 ; 5

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh.

Vậy lớp 4A có .......... học sinh nam, ............ học sinh nữ.

  • A. 16 ; 20
  • B. 18 ; 21
  • C. 19 ; 22
  • D. 16 ; 21

Câu 10: Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

  • A. 185 và 160
  • B. 186 và 159
  • C. 187 và 158
  • D. 185 và 188

Câu 11:  Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ.

Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ........  kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được ....... kg thóc.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 

  • A. 1178 ; 878
  • B. 1179 ; 878
  • C. 1176; 880
  • D. 1177; 879

Câu 12: Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 13: Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A. 175 cm2
  • B. 225 cm2
  • C. 546 cm2
  • D. 1092 cm2

Câu 14: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

  • A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
  • B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
  • C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
  • D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.

Câu 15: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:

  • A. 5437 và 4439
  • B. 5445 và 4560
  • C. 5431 và 4445
  • D. 5441 và 4435

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác