Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Luyện tập về giải toán

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Luyện tập về giải toán. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một người làm công trong ba ngày được trả 72 000 đồng. Hỏi với mức trả lương như thế, nếu làm trong 1 tuần thì người đó được trả bao nhiêu tiền?

  • A. 150 000 đồng
  • B. 168 000 đồng
  • C. 120 000 đồng
  • D. 148 000 đồng

Câu 2: Một người mua 30 quyển vở, giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 2500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?

  • A. 60 quyển
  • B. 10 quyển
  • C. 15 quyển
  • D. 20 quyển

Câu 3: $\frac{2}{5}$ số học sinh lớp em là nữ. Lớp em có 16 bạn nữ. Thế thì số học sinh nam lớp em có là:

  • A. 14 học sinh
  • B. 30 học sinh
  • C. 25 học sinh
  • D. 12 học sinh

Câu 4: Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan viện bảo tàng. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ô tô để chở 120 học sinh. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 học sinh đi tham quan thì cần dùng bao nhiêu xe?

  • A. 6 xe
  • B. 4 xe
  • C. 5 xe
  • D. 8 xe

Câu 5: Một đàn gà có 25 con. Trong đó \frac{4}{5} số gà là gà mái. Vậy số gà trống trong đàn là:

  • A. 5 con gà trống
  • B. 8 con gà trống
  • C. 24 con gà trống
  • D. 25 con gà trống

Câu 6: Một đàn vừa trâu, vừa bò, vừa ngựa đang ăn cỏ. Số trâu chiếm $\frac{1}{3}$ cả đàn, số ngựa chiếm $\frac{1}{2}$ cả đàn. Hỏi số bò bằng mấy phần của cả đàn?

  • A. $\frac{1}{6}$ đàn
  • B. $\frac{5}{6}$ đàn
  • C. $\frac{2}{5}$ đàn
  • D. $\frac{3}{5}$ đàn

Câu 7: Lớp em có 35 học sinh, số nữ gấp $\frac{3}{2}$ số nam. Hỏi số bạn nữ và số bạn nam của lớp?

  • A. 14 bạn nữ, 21 bạn nam
  • B. 25 bạn nữ, 10 bạn nam
  • C. 21 bạn nữ, 14 bạn nam
  • D. 20 bạn nữ, 15 bạn nam

Câu 8: Mua 5 kg gạo hết 80 000 đồng. Hỏi nếu mua 8m gạo đó hết bao nhiêu tiền?

  • A. 128 000 đồng
  • B. 114 000 đồng
  • C. 116 000 đồng
  • D. 120 000 đồng

Câu 9: Cả đàn gà có 60 con. Số gà mái bằng $\frac{3}{2}$ số gà trống. Tính số gà mái và số gà trống?

  • A. 20 gà trống, 34 gà mái
  • B. 24 gà trống, 36 gà mái
  • C. 36 gà trống, 24 gà mái
  • D. 14 gà trống, 40 gà mái

Câu 10: 14 người trong một ngày đào được hố sâu 4,2 m. Nếu có 28 người nữa cũng với sức đào như vậy thì một ngày đào được bao nhiêu mé?t

  • A. 8,4m
  • B. 12,6m 
  • C. 7m 
  • D. 6m 

Câu 11: Một trường có 126 nam sinh và cứ 7 nam sinh thì có 3 nữ sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

  • A. 133 học sinh
  • B. 136 học sinh
  • C. 180 học sinh
  • D. 306 học sinh

Câu 12: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

  • A. 60m
  • B. 90m
  • C. 120m
  • D. 150m

Câu 13: Một trại bò dự trữ cỏ đủ cho 120 con heo ăn trong 15 ngày. Nếu chỉ có 50 con bò thì cỏ cám dự trữ đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

  • A. 36 ngày
  • B. 45 ngày
  • C. 135 ngày
  • D. 25 ngày

Câu 14: Người ta chặt một sợi dây thép dài 154cm thành những cái đinh dài $\frac{7}{2}$cm. Hỏi được bao nhiêu cái đinh?

  • A. 44 cái đinh
  • B. 22 cái đinh
  • C. 66 cái đinh
  • D. 88 cái đinh

Câu 15: 3 thùng đựng được 27l nước mắm. Hỏi 7 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm?

  • A. 45 lít
  • B. 63 lít
  • C. 81 lít
  • D. 135 lít

Câu 16: Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?

  • A. 1 giờ 30 phút
  • B. 2 giờ 15 phút
  • C. 3 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 17: Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

  • A. loại một 6 lít, loại hai 18 lít
  • B. loại một 8 lít, loại hai 14 lít
  • C. loại một 10 lít, loại hai 12 lít
  • D. loại một 7 lít, loại hai 18 lít

Câu 18: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ?

  • A. 200 000 cuốn
  • B. 10 000 cuốn
  • C. 100 000 cuốn
  • D. 300 000 cuốn

Câu 19: Có 16 xe tải chở được 1728kg vải thiều. Với sức chở đó thì 21 xe tải chở được bao nhiêu kg vải thiều?

  • A. 1152kg gạo
  • B. 2592 kg gạo
  • C. 2268 kg gạo
  • D. 1768 kg gạo

Câu 20: Một hình chữ nhật P có chiều rộng 12cm và diện tích 192cm^{2}. Hãy tính cạnh hình vuông Q có cùng chu vi với hình chữ nhật đó

  • A. 28cm
  • B. 32cm
  • C. 14cm
  • D. 56cm

Câu 21: Diện tích một trường đại học là 12ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng $ \frac{1}{40}$ diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ?

  • A. $3500m^{2}$
  • B. $2500m^{2}$
  • C. $3000m^{2}$
  • D. $4000m^{2}$

Câu 22: Lớp 5A có 50 học sinh. Lớp 5B có 30 học sinh. Lớp 5A được nhà trường phát cho lớp 5B 150 cuốn vở. Hỏi lớp 5A được phát bao nhiêu cuốn vở? (Số vở phát cho mỗi học sinh là như nhau)

  • A. 250 cuốn
  • B. 180 cuốn
  • C. 800 cuốn
  • D. 720 cuốn

Câu 23: Số gạo nếp bằng $\frac{1}{5}$ số gạo tẻ và kém số gạo tẻ 60kg. Số gạo nếp và số gạo tẻ có là

  • A. 12kg gạo nếp, 48kg gạo tẻ
  • B. 75kg gạo nếp, 15kg gạo tẻ
  • C. 15kg gạo nếp, 75kg gạo tẻ
  • D. 15kg gạo nếp, 60kg gạo tẻ

Câu 24: $\frac{2}{7}$ số học sinh lớp em là học sinh giỏi Địa. Biết rằng lớp em có 14 học sinh giỏi Địa. Tổng số học sinh lớp em là:

  • A. 42 học sinh
  • B. 49 học sinh
  • C. 40 học sinh
  • D. 50 học sinh

Câu 25: Một đàn gà có 32 con. Trong đó $\frac{3}{4}$ số gà là gà mái. Vậy số gà trống trong đàn là:

  • A. 7 con gà trống
  • B. 8 con gà trống
  • C. 24 con gà trống
  • D. 25 con gà trống

Xem đáp án

Bình luận