Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Ôn tập về giải toán

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Ôn tập về giải toán. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tổng của hai số là 374. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Hai số đó là:

  • A. 34; 340
  • B. 32; 320
  • C. 31; 310
  • D. 35; 350

Câu 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng $\frac34$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A. 3072cm$^{2}$
  • B. 1536cm$^{2}$
  • C. 2304cm$^{2}$
  • D. 768cm$^{2}$

Câu 3: Hai năm trước tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Sau ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi. Hỏi năm nay tuổi của mẹ và con là bao nhiêu tuổi?

  • A. Con 4 tuổi, mẹ 32 tuổi
  • B. Con 6 tuổi, mẹ 34 tuổi
  • C. Con 7 tuổi, mẹ 35 tuổi
  • D. Con 9 tuổi, mẹ 37 tuổi

Câu 4: $\frac{2}{7}$ số học sinh lớp em là học sinh giỏi Văn. Biết rằng lớp em có 16 học sinh giỏi Văn. Hỏi số học sinh lớp em?

  • A. 56 học sinh
  • B. 49 học sinh
  • C. 40 học sinh
  • D. 50 học sinh

Câu 5: Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có 48 con gà trống và số gà mái bằng $\frac25$ số gà của cả đàn. Hỏi nhà An nuôi được bao nhiêu con gà mái?

  • A. 12
  • B. 15
  • C. 22
  • D. 32

Câu 6: $\frac{3}{10}$ số cây trong vườn là cam. $\frac{3}{5}$ số cây trong vườn là quýt. Số còn lại là chanh. Biết rằng trong vườn có tất cả 60 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chanh trong vườn?

  • A. 18 cây chanh
  • B. 36 cây chanh
  • C. 54 cây chanh
  • D. 6 cây chanh

Câu 7: Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

  • A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  • B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 8: Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng $\frac45$ số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

  • A. 33 học sinh nam, 12 học sinh nữ
  • B. 30 học sinh nam, 15 học sinh nữ
  • C. 20 học sinh nam, 25 học sinh nữ
  • D. 25 học sinh nam, 20 học sinh nữ 

Câu 9: Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng $\frac14$ số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

  • A. 259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp
  • B. 400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp
  • C. 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp
  • D. 225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp

Câu 10: Lớp em có 35 học sinh, số nữ gấp rưỡi số nam. Hỏi số bạn nữ và số bạn nam của lớp?

  • A. 21 bạn nữ, 14 bạn nam 
  • B. 25 bạn nữ, 10 bạn nam
  • C. 14 bạn nữ, 21 bạn nam
  • D. 20 bạn nữ, 15 bạn nam

Câu 11: Tìm số lớn biết hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54.

  • A. 37
  • B. 91
  • C. 73
  • D. 19

Câu 12: Tuổi mẹ bằng $\frac{9}{3}$ tuổi con. Biết rằng mẹ 43 tuổi. Hãy tính tuổi của con

  • A. 10 tuổi
  • B. 14 tuổi
  • C. 8 tuổi
  • D. 9 tuổi

Câu 13:  Một đàn vịt có 35 con, trong đó số vịt mái bằng $\frac{4}{5}$ số vịt cả đàn. Số vịt trống trong đàn là?

  • A. 7 con
  • B. 8 con
  • C. 24 con
  • D. 25 con

Câu 14: Hiệu của hai số là 57, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Hãy tính tổng của hai số đó.

  • A. 58
  • B. 59
  • C. 75
  • D. 95

Câu 15: Hồng cao 105cm. Anh Minh cao hơn Hồng $\frac{2}{7}$ chiều cao của Hồng. Hỏi chiều cao của anh Minh là:

  • A. 130 cm
  • B. 30cm
  • C. 120cm
  • D. 135cm

Xem đáp án

Bình luận