Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Thể tích hình lập phương

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Thể tích hình lập phương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hình lập phương có thể tích bằng 216 dm$^3$. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.

  • A. 6cm
  • B. 6dm
  • C. 12dm
  • D. 12cm

Câu 2: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy

  • A. cạnh nhân với cạnh rồi chia cho 2.
  • B. cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh rồi chia cho 2.
  • C. cạnh nhân với cạnh.
  • D. cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Thể tích hình lập phương

  • A. Hình lập phương; 10,475 cm$^3$
  • B. Hình lập phương; 14,75 cm$^3$
  • C. Hình hộp chữ nhật; 10,475 cm$^3$
  • D. Hình hộp chữ nhật; 14,75 cm$^3$

Câu 4: Tính thể tích hình lập phương có số đo như hình vẽ bên dưới:

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Thể tích hình lập phương

  • A. 74188 cm$^3$
  • B. 74098 cm$^3$
  • C. 74088 cm$^3$
  • D. 74198 cm$^3$

Câu 5: Công tức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh a là:

  • A. V = a × a
  • B. V = a × a × 4
  • C. V = a × a × 6
  • D. V = a × a × a

Câu 6: Nếu cạnh của khối lập phương tăng lên 3 lần thì thể tích khổi khối lập đó phương tăng bao nhiêu lần?

  • A. 3 lần
  • B. 9 lần
  • C. 27 lần
  • D. 81 lần

Câu 7: Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh 24cm. Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng 0,75 gam. Tính khối lượng phần gỗ còn lại.

  • A. 9,072 kg 
  • B. 9,027 kg
  • C. 9,27 kg
  • D. 9,72 kg

Câu 8: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2. Vậy thể tích hình lập phương đó là:

  • A. 105 cm$^3$
  • B. 115 cm$^3$
  • C. 125 cm$^3$
  • D. 135 cm$^3$

Câu 9: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm$^2$. Tính thể tích hình lập phương đó. 

  • A. 125 cm$^3$
  • B. 215 cm$^3$
  • C. 205 cm$^3$
  • D. 225 cm$^3$

Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng 4cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính thể tích hình lập phương.

  • A. 19683.
  • B. 19783.
  • C. 19883.
  • D. 18375

Câu 11: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 8 m.

  • A. 531 m$^3$
  • B. 521 m$^3$
  • C. 513 m$^3$
  • D. 512 m$^3$

Câu 12: Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?

  • A. 14,52kg
  • B. 21,78kg
  • C. 199,65kg 
  • D. 99,5kg

Câu 13: Thể tích của khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,16m là:

  • A. 4096cm$^3$
  • B. 40960cm$^3$
  • C. 409,6cm$^3$ 
  • D. 40,96cm$^3$

Câu 14: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 6328,125 kg
  • B. 6238,125 kg
  • C. 6328,5 kg
  • D. 6823,25 kg

Câu 15: Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh 18dm. Mỗi mét khối kim loại nặng 45kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 874,8 kg 
  • B. 262,44 kg 
  • C. 583,2 kg
  • D. 262440 kg

Xem đáp án

Bình luận