Tắt QC

Trắc nghiệm vật lí 8 bài 18: Câu hỏi ôn tập và tổng kết chương 1: Cơ học (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 18: Câu hỏi ôn tập và tổng kết chương 1: Cơ học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp bởi phương thẳng đứng một góc α = 0o) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:

  • A. giảm dần       
  • B. tăng dần
  • C. không đổi       
  • D. giảm rồi tăng dần

Câu 2: Một người đứng bằng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là

  • A. 40 kg       
  • B. 80 kg       
  • C. 32 kg       
  • D. 64 kg

Câu 3: Một cano đi xuôi dòng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu cano đi ngược dòng nước từ B về A hết 45 phút. Nếu cano tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian đi từ A đến B là:

  • A. 1,5 giờ       
  • B. 2,5 giờ       
  • C. 2 giờ       
  • D. 3 giờ

Câu 4: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t

  • A. giảm 2/3 lần       
  • B. tăng 4/3 lần
  • C. giảm 3/4 lần       
  • D. tăng 3/2 lần

Câu 5: Lực là nguyên nhân làm:

  • A. thay đổi vận tốc của vật.
  • B. vật bị biến dạng.
  • C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?

  • A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
  • B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.
  • C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.
  • D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga.

Câu 7: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

  • A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
  • B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo đường cong.
  • D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 8: Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

  • A. Nước trong đập chắn của nhà máy thủy điện có khả năng sinh công cơ học.
  • B. Hàng ngày người nông dân và công nhân trong quá trình lao động của mình đã tiêu tốn nhiều công cơ học vì họ đã sử dụng sức của cơ bắp.
  • C. Thầy cô giáo khi đi lại trên bục giảng cũng tiêu tốn không ít công cơ học.
  • D. Lực hút của Trái Đất đối với viên bi đã sinh ra một công cơ học làm cho nó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 9: Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất:

  • A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.
  • B. như ở trên miệng thùng.
  • C. lớn hơn nước ở miệng thùng.
  • D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.

Câu 10: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ:

  • A. đứng yên so với xe lửa thứ hai.
  • B. đứng yên so với mặt đường.
  • C. chuyển động so với xe lửa thứ hai.
  • D. chuyển động ngược lại.

Câu 11: Khi treo một vật có khối lượng 500 g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đứt và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được

  • A. lớn hơn 5000 N       
  • B. lớn hơn 5 N
  • C. nhỏ hơn 5 N       
  • D. nhỏ hơn 500 N

Câu 12: Trường hợp nào sau đây không có sự bảo toàn cơ năng của vật?

  • A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
  • B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng nhẵn.
  • D. Một con bò đang kéo xe.

Câu 13: Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là:

  • A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.
  • B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
  • C. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.
  • D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

 

Câu 14: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:

  • A. 2/3 giờ       
  • B. 1,5 giờ       
  • C. 75 phút       
  • D. 120 phút

Câu 15: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng

  • A. 17 N       
  • B. 8,5 N       
  • C. 4 N       
  • D. 1,7 N

Câu 16: Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160 km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?

  • A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
  • B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
  • C. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta đã quen với nó.
  • D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.

Câu 17: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

  • A. ma sát trượt       
  • B. ma sát nghỉ
  • C. ma sát lăn       
  • D. quán tính

Câu 18: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi?

  • A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.
  • B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh.
  • C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.
  • D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác