Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời bài 13 Phát kiến ra châu Mỹ, vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 bài 13 Phát kiến ra châu Mỹ, vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Châu Mỹ có diện tích tự nhiên xếp thứ mấy so với các châu lục khác trên thế giới?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 2: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

  • A. Nửa cầu Bắc.
  • B. Nửa cầu Nam.
  • C. Nửa cầu Đông. 
  • D. Nửa cầu Tây.

Câu 3: Tên gọi America (châu Mỹ) được đặt bởi

  • A. Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô. 
  • B. Va-xin-mu-lo.
  • C. Ma-gien-lăng. 
  • D. Đi-a-xơ.

Câu 4: Mục đích của đoàn tàu thám hiểm rời cảng Tây Ban Nha là gì?

  • A. Tìm đường từ phía tây về Ấn Độ.
  • B. Tìm đường sang châu Á.
  • C. Du thuyền quanh mũi Hảo Vọng.
  • D. Đi xâm chiếm và khai phá.

Câu 5: Khu vực địa hình nào nối liền lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ?

  • A. Eo đất Trung Mĩ.
  • B. Quần đảo Ăng-ti.
  • C. Biển đỏ.
  • D. Kênh đào Xuy-ê.

Câu 6: Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô đã thực hiện bao nhiêu cuộc hải trình đến châu Mỹ?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Các cuộc hải trình đến châu Mỹ của Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô xuất phát từ

  • A. Pháp. 
  • B. Hà Lan.
  • C. Bồ Đào Nha. 
  • D. Tây Ban Nha.

Câu 8: Châu Mĩ được người Châu Âu phát kiến khi nào?

  • A. Cuối thế kỉ XIV.
  • B. Cuối thế kỉ XV.
  • C. Cuối thế kỉ XVI.
  • D. Cuối thế kỉ XII.

Câu 9: Hệ quả địa lí của việc phát kiến ra châu Mỹ là?

  • A. Khẳng định dạng hình cầu của Trái Đất.
  • B. Tìm thêm được châu lục mới.
  • C. Tìm thêm được nới sinh sống mới cho con người.
  • D. Khai thác được nhiều tài nguyên.

Câu 10: Các vùng đất ở châu Mỹ được Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô khám phá chủ yếu ở khu vực

  • A. Bắc Mỹ. 
  • B. Trung Mỹ.
  • C. Bắc Mỹ và Trung Mỹ. 
  • D. Nam Mỹ và Trung Mỹ.

Câu 11: Châu Mỹ có lãnh thổ kéo dài từ?

  • A. Chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
  • B. Từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực.
  • C. Từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
  • D. Từ xích đạo đến vòng cực Nam.

Câu 12: Châu Mỹ được chia thành 3 khu vực là 

  • A. Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Mỹ Latinh.
  • B. Nam Mỹ, Trung Mỹ, Ca-ri-bê.
  • C. Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ.
  • D. Mỹ Latinh, Trung Mỹ và Ca-ri-bê, Bắc Mỹ.

Câu 13: Sau khi phát hiện ra châu Mỹ người châu Âu đã làm gì?

  • A. Xâm chiếm châu Mỹ.
  • B. Xâm chiếm thuộc địa ở châu lục mới.
  • C. Đánh dấu lãnh thổ.
  • D. Vẽ bản đồ.

Câu 14: Châu Mĩ không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

  • A. Ấn Độ Dương.
  • B. Đại Tây Dương.
  • C. Bắc Băng Dương.
  • D. Thái Bình Dương.

Câu 15: Châu Mỹ có diện tích?

  • A. Khoảng 41 triệu km$^{2}$.
  • B. Khoảng 42 triệu km$^{2}$.
  • C. Khoảng 43 triệu km$^{2}$.
  • D. Khoảng 44 triệu km$^{2}$.

Câu 16: Người dân châu lục nào đặt chân đầu tiên sang xâm chiếm và khai phá châu Mỹ?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Đại Dương.
  • D. Châu Âu.

Câu 17: Kênh đào Pa-na-ma đi qua khu vực nào của châu Mỹ?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Trung Mỹ.
  • C. Nam Mỹ.
  • D. Tây Bắc Mỹ.

Câu 18: Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào?

  • A. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương.
  • B. Bắc Băng Dương với Đại Tây Dương.
  • C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
  • D. Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương.

Câu 19: Ai là người tìm ra châu Mĩ?

  • A. Bartolomeu Dias.
  • B. C.Cô-lôm-bô.
  • C. Bartolomeu Dias.
  • D. Francis Xavier.

Câu 20: Người châu Phi được đưa đến châu Mỹ để?

  • A. Làm thủy thủ.
  • B. Làm công nhân.
  • C. Làm nông dân.
  • D. Làm nô lệ.

Câu 21: Người các châu lục khác đến châu Mỹ đã đẩy nhanh quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Giao lưu kinh tế.
  • D. Di cư.

Câu 22: Châu Mỹ còn được gọi với tên gọi nào sau đây?

  • A. Thế giới mới.
  • B. Tân thế giới.
  • C. Thế giới phẳng.
  • D. Thế giới tách biệt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác