Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1;3), N(4;2). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN.

  • A. Tam giác OMN là tam giác đều;
  • B. Tam giác OMN vuông cân tại M;
  • C. Tam giác OMN vuông cân tại N;
  • D. Tam giác OMN vuông cân tại O.

Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;1), B(3;3). Tìm điểm M(x;y) để OABM là một hình bình hành.

  • A. M(1; 2);
  • B. M(-1; 2);
  • C.M(1; -2);
  • D. M(-1; -2)

Câu 3:  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Cho tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Tọa độ điểm C là:

  • A. C(0; 3);
  • B. C(-6; -5);
  • C. C(-12; -1);
  • D. C(0; 9).

Câu 4: Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?

$\overrightarrow{x}(-1;3);\overrightarrow{y}(2;-\frac{1}{3});\overrightarrow{z}(-\frac{2}{5};\frac{1}{5});\overrightarrow{w}(4;-2)$

  • A. Có 1 cặp;
  • B. Có 3 cặp;
  • C. Có 4 cặp;
  • D. Có 0 cặp.

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $\overrightarrow{u}=-5\overrightarrow{i}+6\overrightarrow{j}$. Khi đó tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ là:

  • A. $\overrightarrow{u}$(5; 6);
  • B. $\overrightarrow{u}$-5; -6);
  • C. $\overrightarrow{u}$(6; -5);
  • D. $\overrightarrow{u}$(-5; 6).

Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(2;4), C(-3;2). Tìm điểm D(x; y) để O(0;0) là trọng tâm tam giác ABD. Tổng x + y bằng

  • A. 10;
  • B. -10;
  • C. 3;
  • D. -3.

Câu 7: Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(-3; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto $\overrightarrow{v}=(2;5)$. Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 2 giờ.

  • A. (-1; 7);
  • B. (4; 10);
  • C. (1; 12);
  • D. Không xác định được vị trí của tàu.

Câu 8: Cho tam giác ABC, có A(0;2), B(-2;-2). Các điểm D, E thuộc cạnh AB, AC sao cho $\overrightarrow{AD}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AE}=3\overrightarrow{EC}$. Cho H(0;-1) là trọng tam tam giác BDE. Tọa độ điểm C là:

  • A. C(4;-2)
  • B. C(0;3)
  • C. C(-1;5)
  • D. C(2;3)

Câu 9: Cho các điểm A(-2;1); B(4;0), C(2;3). Tìm điểm M biết rằng $\overrightarrow{CM}+3\overrightarrow{AC}=2\overrightarrow{AB}$

  • A. M(2;-5)
  • B. M(5;-2)
  • C. M(-5;2)
  • D. M(2;5)

Câu 10: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Hãy biểu thị mỗi vecto $\overrightarrow{OM},\overrightarrow{ON}$ theo các vecto $\overrightarrow{i},\overrightarrow{j}$.

  • A. $\overrightarrow{OM}=3\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{ON}=-2\overrightarrow{i}+\frac{5}{2}\overrightarrow{j}$
  • B. $\overrightarrow{OM}=5\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{ON}=-2\overrightarrow{i}+\frac{5}{2}\overrightarrow{j}$
  • C. $\overrightarrow{OM}=3\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{ON}=-\frac{5}{2}\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}$
  • D. $\overrightarrow{OM}=3\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{ON}=-2\overrightarrow{i}-\frac{5}{2}\overrightarrow{j}$

Câu 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1; 2) và C(3; -1). Độ dài $\overrightarrow{BC}$ là:

  • A. 5;
  • B. 3;
  • C. $\sqrt{13}$
  • D. $\sqrt{15}$

Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto $\overrightarrow{u}(2;3x-3)$ và $\overrightarrow{v}(-1;-2)$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn $|\overrightarrow{u}|=|2\overrightarrow{v}|$

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3.

Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm $A(k-\frac{1}{3};5)$, B(-2; 12) và $C(\frac{2}{3};k-2)$ . Giá trị dương của k thuộc khoảng nào dưới đây thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

  • A. (10; 12);
  • B. (-2; 0);
  • C. (14; 15);
  • D. (12; 14).

Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto $\overrightarrow{b}(4;-1)$ và các điểm M(-3x; -1), N(0; -2 + y). Tìm điều kiện của x và y để $\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{b}$

  • A. x = 0, y = 0;
  • B. $x = \frac{1}{3}, y = \frac{4}{3}$;
  • C. x = 0, y = $\frac{4}{3}$;
  • D. x = $\frac{4}{3}$, y = 0.

Câu 15: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

  • A. P(0; 13);
  • B. Q(1; -8);
  • C. H(2; 1);
  • D. K(3; 1).

Câu 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(m-1; 1), B(2; 2-2m), C(m+3; 3). Tìm giá trị m để A, B, C là ba điểm thẳng hàng?

  • A. m = 2
  • B. m = 0
  • C. m = 3
  • D. m = 1

Câu 17:  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(11; –2), B(4; 10); C(-2; 2); D(7; 6); Hỏi G(3; 6) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?

  • A. Tam giác ABD
  • B. Tam giác ABC
  • C. Tam giác ACD
  • D. Tam giác BCD

Câu 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm $A(m; -1), B(2; 1-2m), C(3m+1; -\frac{7}{3})$. Biết rằng có hai giá trị m1 và m2 của tham số m để A, B, C thẳng hàng. Tính m1 + m2.

  • A. $-\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{-4}{3}$
  • C. $\frac{13}{6}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 19: Cho $\overrightarrow{a}=(-5;0),\overrightarrow{b}=(4;x)$. Tìm x để hai vecto $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$ cùng phương.

  • A. x = -5
  • B. x = 4
  • C. x = 0
  • D. x = -1

Câu 20: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1); N(-1; 5); P(2; -3). Tọa độ trọng tâm G tam giác ABC là:

  • A. $G(\frac{1}{3};1)$
  • B. G(1; 3);
  • C. G(2; -3);
  • D. G(1; 1).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác