Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Động lượng và năng lượng trong va chạm

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Động lượng và năng lượng trong va chạm - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng

  • A. một nửa vận tốc ban đầu.
  • B. một phần ba vận tốc ban đầu.
  • C. gấp đôi vận tốc ban đầu.
  • D. gấp ba lần vận tốc ban đầu.

Câu 2: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

  • A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
  • B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
  • C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
  • D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 3: Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét:

  • A. Va chạm xuyên tâm.
  • B. Quả bóng chuyển động không được tạo ra bất kì chuyển động quay nào.
  • C. Cả A và B.
  • D. Không cần điều kiện gì.

Câu 4: Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm

  • A. tăng lên.
  • B. giảm.
  • C. bằng không.
  • D. là vô hạn.

Câu 5: Trong một vụ va chạm hoàn toàn đàn hồi, động lượng và năng lượng

  • A. không được bảo toàn.
  • B. được bảo toàn.
  • C. trở thành bằng không sau va chạm.
  • D. bằng nhau trước va chạm.

Câu 6: Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động.

  • A. với tốc độ bằng xe chạy chậm.
  • B. chậm hơn một chút.
  • C. nhanh hơn một chút.
  • D. với tốc độ như cũ.

Câu 7: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?

  • A. Trang trí.
  • B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
  • C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
  • D. Cung cấp khí cho các bánh xe.

Câu 8: Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm

  • A. hoàn toàn biến mất.
  • B. được tăng lên.
  • C. giảm.
  • D. không đổi.

Câu 9: Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:

  • A. hoàn toàn đàn hồi.
  • B. hoàn toàn mềm.
  • C. bảo toàn.
  • D. không được bảo toàn.

Câu 10: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 11: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược với tàu với tốc độ 12 m/s. Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ:

  • A. 2,4 m/s.
  • B. 1,9 m/s.
  • C. 1,6 m/s.
  • D. 1,7 m/s.

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 5 kg chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s và v2 = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v1 và v2 cùng phương, ngược chiều:

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 3 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 10 kg.m/s.

Câu 13: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:

  • A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
  • C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:

  • A. 1 m/s.
  • B. 0,5 m/s.
  • C. 0,25 m/s.
  • D. 0,75 m/s.

Câu 15: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là 15 kg và 5 kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 400$\sqrt{3}$ (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 3400 m/s; α = 20$^{o}$.
  • B. 2400 m/s; α = 30$^{o}$.
  • C. 1400 m/s; α = 10$^{o}$.
  • D. 5400 m/s; α = 20$^{o}$.

Câu 16: Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400 g, có gắn một lò xo, xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe gắn lại với nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian ∆t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ∆t. Giá trị của m2 bằng:

  • A. 0,4 kg.
  • B. 0,5 kg.
  • C. 0,6 kg.
  • D. 0,7 kg.

Câu 17: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là

  • A. −3 m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. 1,2 m/s.
  • D. −1,2 m/s.

Câu 18: Trên phương Ox ngang, bắn một hòn bi thép với tốc độ v1 vào một hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có tốc độ gấp 3 lần tốc độ của bi thép. Biết khối lượng của bi thép bằng 3 lần khối lượng bi thủy tinh. Bỏ qua mọi lực cản. Tốc độ của bi thép sau va chạm là:

  • A. 0,5v1.
  • B. 1,5v1.
  • C. 3v1.
  • D. 2,5v1.

Câu 19: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2 m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1 m/s. Tính vận tốc v1?

  • A. 1 (m/s).
  • B. 2 (m/s).
  • C. 4 (m/s).
  • D. 3 (m/s).

Câu 20: Một búa máy có khối lượng m1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng m2 = 100 kg. Va chạm là mềm. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.

  • A. 8,4%.
  • B. 7,3%.
  • C. 6%.
  • D. 3%.

Câu 21: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là:

  • A. 4,95 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 14,85 m/s.
  • D. 4,5 m/s.

Câu 22: Một búa máy có khối lượng 300 kg rơi tự do từ độ cao 31,25 m vào một cái cọc có khối lượng 100 kg, va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.

  • A. 15,75 m/s.
  • B. 14,75 m/s.
  • C. 13,75 m/s.
  • D. 18,75 m/s.

Câu 23: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số $\frac{m_{1}}{m_{2}}$ bằng:

  • A. 1,3.
  • B. 0,5.
  • C. 0,6.
  • D. 0,7.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác