Đề thi cuối kì 2 Công nghệ cơ khí 11 KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Công nghệ cơ khí 11 KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hình ảnh dưới đây là sơ đồ cấu tạo chung của ô tô, bộ phận số (2) có tên là gì?

 Hình ảnh dưới đây là sơ đồ cấu tạo chung của ô tô, bộ phận số (2) có tên là gì?

  • A. Hệ thống phanh.
  • B. Hệ thống treo.
  • C. Hệ thống truyền lực.
  • D. Bánh xe.

Câu 2. Hệ thống truyền lực trên ô tô không có bộ phận nào sau đây?

  • A. Vi sai.
  • B. Ống dẫn dầu.
  • C. Bán trục.
  • D. Trục các đăng.

Câu 3. Bộ phận số (3) trong hệ thống truyền lực chính và bộ vi sai có tên là gì?

 Bộ phận số (3) trong hệ thống truyền lực chính và bộ vi sai có tên là gì?

  • A. Các bánh răng bán trục.
  • B. Bán trục.
  • C. Bánh răng hành tinh.
  • D. Bánh răng chủ động truyền lực chính.

Câu 4. Hình ảnh dưới đây là cấu tạo của hệ thống truyền lực ô tô, bộ phận số (2) có tên là gì?

 Hình ảnh dưới đây là cấu tạo của hệ thống truyền lực ô tô, bộ phận số (2) có tên là gì?

  • A. Truyền lực chính và bộ vi sai.
  • B. Li hợp.
  • C. Hộp số.
  • D. Bán trục.

Câu 5. Trong nguyên lí hoạt động của hợp số, khi động cơ hoạt động, người lái xe sẽ mở bộ phận nào để nối trục thứ cấp với một bánh răng đang quay trên trục đó?

  • A. Mở li hợp sau đó dịch chuyển cần số.
  • B. Mở bộ vi sai sau đó dịch chuyển cần số.
  • C. Mở trục sơ cấp.
  • D. Mở bán trục.

Câu 6. Bộ phận số (6) trên lốp xe ô tô được gọi là gì?

 Bộ phận số (6) trên lốp xe ô tô được gọi là gì?

  • A. Lớp lót trong.
  • B. Lớp thành bên.
  • C. Đệm tanh lốp.
  • D. Tanh lốp.

Câu 7. Trên ô tô con, lốp được chế tạo từ vật liệu gì?

  • A. Hợp kim thép.
  • B. Vải.
  • C. Nhựa.
  • D. Cao su.

Câu 8. Khi xe chuyển động qua mặt đường không bằng phẳng, bộ phận đàn hồi liên kết giữa bánh xe và thân xe có tác dụng gì?

  • A. Giúp giảm thiểu được lực va đập truyền lên thân xe.
  • B. Tạo ra lực cản và dập tắt nhanh chóng dao động đó.
  • C. Giúp xe chuyển động êm dịu và an toàn.
  • D. Giảm nhẹ lực cần tác dụng lên vành lái.

Câu 9. Nhiệm vụ của trợ lực lái là gì?

  • A. Giảm nhẹ lực cần tác dụng lên vành lái dể điều khiển hướng chuyển động của xe.
  • B. Làm các bánh xe quay.
  • C. Truyền chuyển động quay của vành lái đến cơ cấu lái và từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng.
  • D. Tạo ra tỉ số truyền chính của hệ thống lái.

Câu 10. Cơ cấu lái nào được sử dụng phổ biến trên ô tô con?

  • A. Cơ cấu lái trục vít – thanh răng.
  • B. Cơ cấu lái bánh răng – thanh răng.
  • C. Cơ cấu lái loại bi tuần hoàn.
  • D. Cơ cấu trục vít – bánh vít.

Câu 11. Trong hệ thống phanh thủy lực, cơ cấu phanh có chức năng gì?

  • A. Tạo ra ma sát giữa đĩa phanh và má phanh.
  • B. Tạo ra áp suất dầu tại khoang.
  • C. Tạo ra mô men phanh bánh xe.
  • D. Tạo ra lực đẩy tác dụng lên pít tông sơ cấp.

Câu 12. Bộ phận nào của hệ thống phanh khí nén quay được quanh trục của nó dưới tác dụng của lực đẩy của khí nén từ bầu phanh?

  • A. Trống phanh.
  • B. Cam ép.
  • C. Bầu phanh.
  • D. Guốc phanh.

Câu 13. Bộ phận nào của ô tô được dùng để điều khiển giảm tốc độ chuyển động của xe?

  • A. Hệ thống phanh.
  • B. Hệ thống truyền lực.
  • C. Bánh xe.
  • D. Hệ thống lái.

Câu 14. Bộ phận nào của hệ thống truyền lực có nhiệm vụ đổi chiều mô men chủ động đến bánh xe để ô tô có thể chuyển động lùi?

  • A. Hộp số.
  • B. Li hợp.
  • C. Trục các đăng.
  • D. Bán trục.

Câu 15. Khi chuyển số cần phải mở li hợp và phải đẩy dứt khoát cần chuyển số đến đúng vị trí mong muốn trước khi đóng li hợp, cần chuyển số vào vị trí nào?

  • A. Kí hiệu P.
  • B. Kí hiệu R.
  • C. Kí hiệu N.
  • D. Kí hiệu D.

Câu 16. Để đảm bảo an toàn của ô tô, ta cần bảo dưỡng lốp xe như thế nào?

  • A. Thường xuyên theo dõi áp suất và bơm đủ áp suất cho lốp xe.
  • B. Theo dõi áp suất trước mỗi lần di chuyển.
  • C. Kiểm tra các khớp nối của bánh xe và lốp xe.
  • D. Kiểm tra tình trạng và điều chỉnh áp suất cho lốp xe.

Câu 17. Khi nào mô men quay được truyền qua các trục và khớp các đăng đến cơ cấu lái?

  • A. Khi người lái xe đẩy pít tông trợ lực.
  • B. Khi người lái xe quay bánh xe dẫn hướng.
  • C. Khi người lái xe đạp phanh.
  • D. Khi người lái xe quay vành lái.

Câu 18. Trong cơ cấu lái, thông qua bộ phận nào làm quay bánh xe dẫn hướng sang bên phải hoặc sang bên trái?

  • A. Bánh răng.
  • B. Vành lái.
  • C. Thanh đòn.
  • D. Thanh răng.

Câu 19. Đâu là hành vi vi phạm quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
  • B. Lái xe khi hơi thở có nồng độ cồn thấp.
  • C. Phương tiện giao thông đi bên phải theo chiều của mình.
  • D. Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng.

Câu 20. Hình dáng đèn báo dưới đây thể hiện xuất hiện tình trạng bất thường tại hệ thống nào?

 Hình dáng đèn báo dưới đây thể hiện xuất hiện tình trạng bất thường tại hệ thống nào?

  • A. Hệ thống phanh chính.
  • B. Hệ thống phanh đỗ.
  • C. Hệ thống điều khiển tự động.
  • D. Hệ thống phanh điện.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (2 điểm). a) Em hãy nêu nhiệm vụ của bộ truyền lực chính và bộ vi sai.

b) Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô như thế nào (khả năng khắc phục lực cản, khả năng phát huy tốc độ)?

Câu 2 (1 điểm). Em hãy cho biết khi nào cần đưa xe đi kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống lái.

Câu 3 (1 điểm). Em hãy so sánh cấu tạo của bánh xe ô tô và bánh xe máy.

Câu 4 (1 điểm). Hãy cho biết vì sao phải về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dỗ dài?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CBACA
Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
DDAAB
Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15
CBAAB
Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20
ADCBB

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1:

a) Bộ truyền lực chính có nhiệm vụ tiếp nhận và biến đổi độ lớn, đổi phương quay (nếu cần) mô men chủ động từ hộp số và truyền đến bộ vi sai.

Khi ô tô chuyển động trên đường vòng, các bánh xe chủ động cần phải quay được với vận tốc góc khác nhau. Bộ vi sai có nhiệm vụ phân chia mô men chủ động đến các bánh xe chủ động, đồng thời cho phép các bánh xe chủ động có thể quay được với các vận tốc khác nhau.

b) Khi sử dụng hộp số ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), ô tô có khả năng khắc phục được sức cản chuyển động lớn nhưng không phát huy (đạt) được tốc độ cao.

Câu 2:

Cần đưa xe đến cơ sở dịch vụ kĩ thuật ô tô để kiểm tra, khắc phục khi thấy các hiện tượng bất thường như:

+ Lực điều khiển vành lái nặng hơn bình thường. 

+ Độ rơ lỏng của vành lái lớn hơn bình thường.

+ Xe không còn khả năng tự ổn định hướng chuyển động thẳng trên đường bằng phẳng.

+ Đèn cảnh báo tình trạng kĩ thuật bất thường của hệ thống lái bật sáng trên bảng thông tin tín hiệu của xe.

+… 

Câu 3:

Bánh xe máy cũng có cấu tạo tương tự như bánh ô tô. Tuy nhiên, bánh xe máy sử dụng lốp có săm thường dùng nan hoa để nối vành bánh xe với moay-ơ bánh xe.

Câu 4:

Khi xe chuyển động xuống đèo, đốc dài tốc độ của xe luôn có xu hướng tăng dần. Để duy trì tốc độ của xe ở mức an toàn, cần phải có lực cản chống lại sự tăng tốc của xe. Nếu sử dụng hệ thống phanh chính liên tục có thể dẫn đến hiện tượng cơ cấu phanh bị nung nóng quá và hiệu lực phanh không còn, rất nguy hiểm. Vì vậy cần phải về số thấp thích hợp đế sức cản của động cơ và hệ thống truyền lực đủ giúp xe duy trì tốc độ an toàn, tránh phải sử dụng hệ thống phanh chính liên tục.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ cơ khí 11 kết nối, đề thi cuối kì 2 Công nghệ cơ khí 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác