Giải bài 10: Phép nhân phân số sgk Toán 6 tập 2 Trang 35
Ta nhân các phân số với nhau như thế nào? Với bài học này, Tech12h sẽ giúp các bạn về phép nhân phân số. Cùng với đó là lời giải chi tiết những bài tập theo chương trình cơ bản. Hi vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo học tập hữu ích với các bạn học sinh yêu mến!
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau:
\(\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d}.\)
Lưu ý:
a) Vì một số nguyên m được coi là phân số \(\frac{m}{1}\) nên
\(m.\frac{a}{b}=\frac{m}{1}.\frac{a}{b}=\frac{m.a}{1.b}=\frac{m.a}{b}.\)
Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
b) Với n là một số nguyên dương, ta gọi tích của n thừa số \(\frac{a}{b}\) là lũy thừa bậc n của \(\frac{a}{b}\) và kí hiệu là \(\left (\frac{a}{b} \right )^{n}\).
Theo quy tắc phân số ta có :
\(\left (\frac{a}{b} \right )^{n}=\underbrace{\frac{a}{b}......\frac{a}{b}}= \frac{a.....a}{{b......b}}=\frac{a^{n}}{b^{n}}\)
n thừa số
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận