Giải SBT Địa lý 11 Chân trời bài 15 Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Chân trời sáng tạo bài 15 Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Tây Nam Á là khu vực có vị trí nằm tại ngã ba của ba châu lục

A. châu Á – châu  u – châu Phi. 

B. châu  u – châu Phi – châu Mỹ. 

C. châu Phi – châu Á – châu Mỹ. 

D. châu Á – châu  u – châu Đại Dương.

2. Dựa vào hình 15.1 SGK trang 75, cho biết phía tây khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với các biển nào dưới đây. 

A. Biển Đỏ, Biển Đen.

B. Biển Đỏ, Địa Trung Hải.

C. Địa Trung Hải, Biển Đen.

D. Biển Đen, biển A-ráp.

3. Khu vực nào của Tây Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp? 

A. Đồng bằng ven biển phía tây. 

B. Khu vực phía bắc.

C. Đồng bằng Lưỡng Hà.

D. Phía tây và nam bán đảo A-ráp.

4. Năm 2020, các nước có quy mô GDP hàng đầu khu vực Tây Nam Á là 

A. A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ.

B, A-rập Xê-út, Y-ê-men.

C, Thổ Nhĩ Kỳ, Cô-oét.

D. I-xra-en, Ca-ta.

5. Ý nào dưới đây đúng với tình hình tăng trưởng GDP khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2010 – 2020?

A. Tăng trưởng GDP giảm đều qua các năm.

B. Tăng trưởng GDP tăng đều qua các năm.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP rất cao.

D. Tăng trưởng GDP thiếu ổn định.

6. Ý nào dưới dày đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP khu vực Tây Nam Á năm 2010 và năm 2020?

A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng; ngành dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

D. Giảm tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.

7. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm các ngành kinh tế ở khu vực Tây Nam Á?

A. Nhiều nước trong khu vực đã phát triển ngành công nghiệp hoá dầu.

B. Đu-bai được xem là trung tâm thương mại, du lịch hàng đầu khu vực. 

C. Các cây trồng phổ biến của khu vực Tây Nam Á là bông, chà là.

D. Giao thông đường ống trong khu vực không được chú trọng phát triển.

8. Yếu tố quan trọng nhất giúp cho hoạt động giao thông đường biển trong khu vực Tây Nam Á nhộn nhịp, phát triển là

 A. khu vực nằm trên đường hàng hải quan trọng của thế giới.

B. khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. 

C. khu vực có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn.

D. địa hình bờ biển thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.

Câu 2. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về đặc điểm địa hình của khu vực Tây Nam Á.

Cột A

 

Cột B

1. Khu vực phía bắc

 

a. Đồng bằng Lưỡng Hà với đất phù sa màu mỡ.

2. Khu vực phía tây và nam

 

b. Cao nguyên, sơn nguyên và dãy núi. 

3. Khu vực hạ lưu các sông Ti-grơ và Ơ-phrat

 

c. Bán đảo A-ráp rộng lớn với nhiều hoang mạc

Câu 3. Dựa vào hình 15.4 SGK trang 78, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 – 2020.

Câu 4: Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng. 

Thông tin

Đúng

Sai

1. Tây Nam Á có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới lục địa.

  

2. Phần lớn lãnh thổ Tây Nam Á có khí hậu ôn hoà, dễ chịu. 

  

3. Hệ thống sông, hồ của Tây Nam Á rất phát triển.

  

4. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chiếm ưu thế nên động, thực vật của Tây Nam Á nghèo nàn.

  

5. Dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng 50% trữ lượng của thế giới.

  

6. Tây Nam Á có nhiều hồ nước mặn, phần lớn đều nằm ở độ cao trên 1600 m. 

  

7. Tây Nam Á có vùng biển nằm trên tuyến đường biển quan trọng từ Địa Trung Hải qua Biển Độ đến Ấn Độ Dương.

  

Câu 5. Dựa vào hình 15.3 SGK trang 77, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây: 

1. Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư của khu vực Tây Nam Á.

2. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên ở khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Câu 6: Sưu tầm tư liệu về 3 di sản thế giới ở Tây Nam Á, hoàn thành thông tin và dán hình ảnh vào bảng dưới đây.

Tên di sản thế giới

Hình ảnh

Thông tin

 

1

 
 



 
 



 

Câu 7. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm các ngành kinh tế khu vực Tây Nam Á.

Trong công nghiệp, nhiều quốc gia Tây Nam Á đã phát triển các ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, khai thác khí tự nhiên,…………….. Một số quốc gia phát triển ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức cao như…………….. là I-xra-en, Thổ Nhỹ Kỳ,...

Trong nông nghiệp, các cây trồng phổ biến của khu vực Tây Nam Á là…………….. Bên cạnh vật nuôi phổ biến là cừu, một số nước trong khu vực còn nuôi bò theo quy mô…………….. , áp dụng các thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến. Ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản cũng được phát triển ở một số khu vực ven Địa Trung Hải,…………….. , Biển Đỏ.

Khu vực Tây Nam Á có hoạt động giao thông nhộn nhịp và phát triển. Giao thông đường ống trong khu vực cũng được đầu tư và phát triển nhằm phục vụ vận chuyển…………….. và…………….. 

Câu 8: Dựa vào hình 15.8 SGK trang 82, hoàn thành thông tin về ngành nông nghiệp của Tây Nam Á vào bảng dưới đây. 

Ngành nông nghiệp

Cây trồng, vật nuôi phổ biến

Quốc gia phân bố

Trồng trọt

  

Chăn nuôi

  

Câu 9: Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn giới thiệu về tuyến đường hàng hải thế giới đi qua khu vực Tây Nam Á.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sbt Tiếng Việt 4 tập 2 sách mới, giải Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời sáng tạo, giải Tiếng Việt 4 tập 2 ctst

Bình luận

Giải bài tập những môn khác