Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 73 Ôn tập chung. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1

Bài 1 (trang 122 VBT toán 4 tập 2): Viết, đọc số (theo mẫu)

Số gồm có

Viết số

Đọc số

5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị 

5 137 605

năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm 

3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị

  

2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị

  

8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị

  

Đáp án

Số gồm có

Viết số

Đọc số

5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị 

5 137 605

năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm 

3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị

37 071

ba mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi mốt

2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị

2 050 839

hai triệu không năm mươi nghìn tám trăm ba mươi chín

8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị

8 561

tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt

Bài 2 (trang 122 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính.

12 667 + 30 825            89 162 - 8 407              2 824 x 23          20 710 : 5

Đáp án

12 667 + 30 825

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

89 162 - 8 407

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

2 824 x 23

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

20 710 : 5

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Bài 3 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Viết các số 4 253 ; 3 524; 3 542; 4 532

a, Theo thứ tự từ bé đến lớn:.....

b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:....

Đáp án

a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532

b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 532;  4 253; 3 542; 3 524

Bài 4 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki - lô - gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày của hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gram đường?

Đáp án

Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số kg đường là: 

( 52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg)

Đáp số: 52 kg.

Bài 5 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. 

Đáp án

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 

54 : 3 = 18  (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 

(54 + 18) x 2 = 142 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 

54 x 18 = 972 ($m^{2}$)

Đáp số: chu vi mảnh đất : 142 m

             diện tích manh đất: 972 $m^{2}$

Tiết 2

Bài 1 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 

Hình nào dưới đay đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Đáp án

Chon đáp án C

Bài 2 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn các phân số

1535 = ……                                                     2745 = ………..

2436 = ……                                                     75100 = ……..

Đáp án

1535 =  15 : 535 : 5 = 37                                           2745 = 27 : 945 : 9 = 35

2436 =  24 : 436 : 4  = 69 = 23                                 75100 = 75 : 5100 : 5 = 1520 = 34

Bài 3 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Tính

Đáp án

a, $\frac{4}{7}$ + $\frac{8}{21}$ = $\frac{12}{21}$ + $\frac{8}{21}$

 = $\frac{20}{21}$

b, $\frac{9}{16}$ -  $\frac{7}{48}$ = $\frac{27}{48}$ - $\frac{7}{48}$

 = $\frac{20}{48}$ = $\frac{5}{12}$

c, $\frac{16}{39}$ -  $\frac{13}{5}$ = $\frac{16}{15}$

d, $\frac{25}{33}$ : $\frac{25}{27}$ = $\frac{25}{33}$ x $\frac{27}{25}$ = $\frac{27}{33}$ = $\frac{9}{11}$

Bài 4 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? 

Đáp án

Số bạn nam trong lớp học bơi là: 

(45 + 7) : 2 = 52 : 2 = 26 ( học sinh) 

Số bạn nữ trong lớp học bơi là: 

45 - 26 = 19 (học sinh) 

Đáp số: 26 học sinh nam

             19 học sinh nữ

Bài 5 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bằng  23 chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng - ti - mét?

Đáp án

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là: 

$\frac{2}{3}$ x 120 = 80 (cm)

Chu vi mặt bàn là: 

(80 + 120) x 2 = 400 (cm)

Đáp án: 400 cm

Tiết 3

Bài 1 (trang 125 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính

Đáp án

45 278 + 37 305 

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

82 405 - 37 284 

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

51 605 x 4

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

7 224 : 24

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Bài 2 (trang 125 + 126 VBT toán 4 tập 2): Biểu đồ sau cho biết số người tham gia đồng diễn của bốn đội trong một hội thể thao. 

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: 

a, Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

b, Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

c, Hai đội nào có số lượng người tham gia đồng diễn bằng nhau?

d, Hai đội nào có số lượng người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người?

Đáp án

a, Mỗi đội có số người than gia đồng diễn là:

Đội Một: 120

Đội Hai: 140

Đội Ba: 100

Đội Bốn: 120

b, Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 120 + 140 + 100) : 4 = 120 (người)

c, Đội Một và Đội Bốn là hai đội có số người tham gia đồng diễn bằng nhau.

d, Đội Hai và Đội Ba là hai đội có số ngừoi tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người.

Bài 3 (trang 126 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô đỏ đi hết $\frac{2}{3}$ giờ, ô tô màu xanh đi hết 2400 giây, ô tô màu đen đi hết $\frac{7}{12}$ giờ, ô tô màu trắng đi hết 42 phút. HỎi ô tô nào đi hết ít thời gian nhất ?

A. Ô tô màu đỏ

B. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đen

D. Ô tô màu trắng

Đáp án

 Ô tô màu đỏ đi được số phút là:

$\frac{2}{3}$ x 60 = 40 (phút)

Ô tô màu xanh đi được số phút là:

2 400 : 60 = 40  (phút)

Ô tô màu đen đi được số phút là:

$\frac{7}{12}$ x 60 = 35  (phút)

Ô tô màu trắng đi hết 42 phút.

Vậy ô tô màu đen đi hết số thời gian ít nhất

Chọn đáp án C.

Bài 4 (trang 126 + 127 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

Cho ABCD là hình vuông, MNPQ là hình thoi, AEQM và MNGB là hai hình bình hành. Bốn hình đó tạo thành hình H. 

Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Trong hình H có:

a, Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: ...

b, Các đoạn thẳng bằng đoạn AE là: ...

c, Các đoạn thẳng song song với đoạn AB là: ...

Đáp án

a, Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: AB và CB, DA và DC

b, Các đoạn thẳng bằng đoạn AE là: MQ, NP, QP, MN

c, Các đoạn thẳng song song với đoạn AB là: EQ, NG

Bài 5 (trang 127 VBT toán 4 tập 2): Trong thùng có 128 cái bánh. Người ta lấy ra $\frac{3}{4}$ số cái bánh trong thùng để chia đều vào hộp. Hỏi 16 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

Đáp án

Mỗi hộp có số cái bánh là:

128 x $\frac{3}{4}$= 96 (cái bánh)

16 hộp có số cái bánh là:

96 x 16 = 1 536 (cái bánh)

 

Đáp số: 1536 cái bánh. 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 4 tập 2 sách Kết nối tri thức, Giải SBT toán 4 KNTT tập 2, Giải SBT toán 4 tập 2 Kết nối bài 73 Ôn tập chung

Bình luận

Giải bài tập những môn khác