Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 13 Hydrocacbon không no

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 13 Hydrocacbon không no - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

  • A. But-1-in    
  • B. But-2-in
  • C. Etin    
  • D. Propin

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:

  • A. 3    
  • B. 5    
  • C. 2    
  • D. 4

Câu 3: Khi hidro hoá but-2-in bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO 3 cho sản phẩm chính là:

  • A. butan    
  • B. trans-but-2-en
  • C. Cis-but-2-en    
  • D. cả B và C

Câu 4: Hidrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra ankan mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:

  • A. 2-metylbut-1in
  • B. 3-metylbut-1-in
  • C. pent-1-in
  • D. 2-metylbut-2-in

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:

  • A. CH4 và C2H4
  • B. C2H6 và C2H4
  • C. CH4 và C3H6
  • D. CH4 và C4H8.

Câu 6: Hỗn hợp gồm các hidrocacbon có từ 6 đến 10 nguyên tử cacbon được gọi là:

  • A. dầu lửa
  • B. xăng
  • C. dầu gozoin
  • D. ligroin

Câu 7: Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: CH2=C(CH3)–CH=CH2 có tên thường gọi là :

  • A. isopren.
  • B. 2-metyl-1,3-butađien.
  • C. 2-metyl-butađien-1,3.
  • D. 2-metylbuta-1,3-đien.

Câu 9: Theo IUPAC ankin CH C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:

  • A. isobutylaxetilen.
  • B. 2-metylpent-2-in.
  • C. 4-metylpent-1-in.
  • D. 2-metylpent-4-in.

Câu 10: họn khái niệm đúng về anken :

  • A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
  • B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
  • C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
  • D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

Câu 11: Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là?

  • A. Etylen    
  • B. etan
  • C. eten    
  • D. etyl

Câu 12: Cho những câu sau:

1) Ankin là những hidrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

2) Ankin là những hidrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.

3) Các ankin ít tan trong nước.

4) Ankin không có đồng phân hình học.

5) Liên kết ba gồm một liên kết π và 2 liên kết σ

6) Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ

Những câu đúng là:

  • A. 1, 2, 3
  • B. 2, 3, 5
  • C. 2, 3, 4 và 6
  • D. 1,3, 4, 5

Câu 13: âu nào sau đây sai ?

  • A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.
  • B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.
  • C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.
  • D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.

Câu 14: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

  • A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
  • B. buta-1,3-dien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
  • C. stiren; clobenzen; isoprene; but-1-en.
  • D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

Câu 15: Hidrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. tên gọi của X là:

  • A. etilen
  • B. xiclopropan
  • C. xiclohexan
  • D. stiren

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

  • A. 14 g     
  • B. 21 g     
  • C. 28 g     
  • D. 35 g.

Câu 17: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?

  • A. Butan    
  • B. But-1-en
  • C. Cacbon đioxit    
  • D. Metyl propan

Câu 18: Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. C2H4     
  • B. C5H10
  • C. C3H6     
  • D. C4H8

Câu 19: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

  • A. 2,240.     
  • B. 2,688.
  • C. 4,480.     
  • D. 1,344.

Câu 20: Bốn hidrocacbon X, Y, Z và G đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành cacbon và hidro, thể tích khí thu được đều gấp 2 lần lần thể tích ban đầu. Vậy X, Y, Z và G là:

  • A. Đồng đẳng của nhau.
  • B. Đồng phân của nhau.
  • C. Những hidrocacbon có số nguyên tử hidro bằng 4.
  • D. Những hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng 4.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

  • A. 92,4 lít.     
  • B. 94,2 lít.
  • C. 80,64 lít.     
  • D. 24,9 lít.

Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

  • A. 20%.     
  • B. 25%.     
  • C. 50%.     
  • D. 40%

Câu 23: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

  • A. Ni, tº.    
  • B. Mn, tº.
  • C. Pd/ PbCO3, tº.    
  • D. Fe, tº.

Câu 24: Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

  • A. 1,344
  • B. 4,480
  • C. 2,240
  • D. 2,688

Câu 25: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:

  • A. 3,36 lít     
  • B. 7,84 lít
  • C. 6,72 lít     
  • D. 8,96 lít

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác