Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 5 Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức của khí nitrogen monoxide là

  • A. NO
  • B. N2O
  • C. NO2
  • D. N2

Câu 2: Nitric acid là một

  • A. Base manh
  • B. Base yếu
  • C. Acid mạnh
  • D. Acid yếu

Câu 3: Các khí oxide của nitrogen có công thức chung là

  • A. NO2
  • B. N2
  • C. N2O
  • D. NOx

Câu 4: Phú dưỡng là hiện tượng

  • A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
  • B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
  • C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
  • D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng

Câu 5:  Ao hồ có khả năng tự lọc nước nhờ

  • A. Oxygen trong không khí
  • B. Các kim loại nặng
  • C. Vi sinh vật tự nhiên
  • D. Cả 3 ý ttrên đều đúng

Câu 6: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

  • A. Al, Zn, Cu                   
  • B. Al, Cr, Fe                    
  • C. Zn, Cu, Fe                   
  • D. Al, Fe, Mg

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải ảnh hưởng của hiện tượng phú dưỡng

  • A. Làm các loại thực vật sống dưới nước phát triển mạnh mẽ
  • B. Tăng các chất lơ lửng
  • C. Suy giảm lượng oxygen trong nước
  • D. Làm chất lượng nước tốt hơn

Câu 8: Nitric acid là một acid có tính

  • A. Khử mạnh
  • B. Oxi hóa mạnh
  • C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
  • D. Trơ về mặt hóa học

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNOtừ

  • A. NHvà O2
  • B. NaNOvà H2SOđặc.
  • C. NaNOrắn và H2SOđặc.                           
  • D. NaNOvà HCl đặc.

Câu 10: Hiện tượng phú dưỡng có thể gây ra

  • A. Ô nhiễm môi trường nước
  • B. Xói mòn đất
  • C. Lũ lụt
  • D. Hạn hán

Câu 11: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

  • A. NO.
  • B. NO2
  • C. N2O. 
  • D. NH3.

Câu 12: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là

  • A. NH3
  • B. NO. 
  • C. NO2
  • D. N2O.

Câu 13: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
  • B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
  • C. CuS, Pt, SO2, Ag.
  • D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Câu 14: Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu

  • A. xanh                           
  • B. vàng                            
  • C. da cam                        
  • D. không màu

Câu 15: Mưa acid là hiện tượng

  • A. Nước mưa có pH > 7
  • B. Nước mưa có pH = 14
  • C. Nước mưa có pH = 1
  • D. Nước mưa có pH < 5,6

Câu 16: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A. 7,36. 
  • B. 10,23. 
  • C. 9,15. 
  • D. 8,61.

Câu 17: Ứng dụng của nitric acid là

  • A. Bảo quản thực phẩm
  • B. Sản xuất phân bón
  • C. Sản xuất thuốc nhuộm vải
  • D. Chế tạo thuốc nổ

Câu 18: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

  • A. 42.            
  • B. 40,67              
  • C. 38
  • D. 35,33

Câu 19: Đâu không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid

  • A. Hoạt động quang hợp của cây
  • B. Hoạt động của núi lửa
  • C. Cháy rừng
  • D. Tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ…

Câu 20: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là

  • A. 46,98%.          
  • B. 41,76%.                    
  • C. 52,20%.          
  • D. 38,83%.

Câu 21: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

  • A. 1,2 lít.              
  • B. 0,6 lít.
  • C. 0,8 lít.              
  • D. 1,0 lít.

Câu 22: Nitric acid tinh khiết

  • A. Là chất lỏng màu vàng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
  • B. Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
  • C. Là chất lỏng màu lục nhạt, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
  • D. Là chất lỏng nâu đỏ, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

Câu 23: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối ammonium). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

  • A. 38,6
  • B. 46,6.              
  • C. 84,6.              
  • D. 76,6.

Câu 24: Có các mệnh đề sau

(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3có tính oxi hóa trong môi trường acid.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.

(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

  • A. (1) và (3).            
  • B. (2) và (4).              
  • C. (2) và (3).              
  • D. (1) và (2).

Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

  • A. 4. 
  • B. 2. 
  • C. 3. 
  • D. 5.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác