Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Để sản xuất rượu etylic từ tinh bột người ta thực hiện mấy giai đoạn chính

  • A.1
  • B.2
  • C.3
  • D.4

Câu 2: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

  • A.5,4 kg. 
  • B.5,0 kg.   
  • C.6,0 kg. 
  • D.4,5 kg.

Câu 3: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

  • A. 360 g
  • B. 270 g
  • C. 285 g
  • D. 300 g

Câu 4: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

  • A. 1382716 lít
  • B. 1382600 lít
  • C. 1402666 lít
  • D. 1382766 lít

Câu 5: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

  • A. 261,43 gam
  • B. 200,8 gam
  • C. 188,89 gam
  • D. 192,5 gam

Câu 6: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

  • A. Tinh bột
  • B. Chất béo
  • C. Protein
  • D. Etyl axetat

Câu 7: Phương trình: $6nCO_{2}$ + $5nH_{2}O$ $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}$ + $6nO_{2}$, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

  • A. quá trình hô hấp.  
  • B. quá trình quang hợp.
  • C. quá trình khử.
  • D. quá trình oxi hoá.

Câu 8: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

  • A. $[C_{6}H_{7}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.
  • B. $[C_{6}H_{8}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.
  • C. $[C_{6}H_{7}O_{3}(OH)_{3}]_{n}$
  • D. $[C_{6}H_{5}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.

Câu 9: Tính chất vật lí của xenlulozơ là

  • A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
  • B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
  • C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
  • D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Câu 10: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

  • A. 200,8 gam.
  • B. 261,43 gam.
  • C. 192,5 gam.
  • D. 188,89 gam.

Câu 11: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là (Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%)

  • A. 0,89 kg.
  • B. 0,80 kg.
  • C. 0,90 kg.
  • D. 0,99 kg.

Câu 12: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là

  • A. 300 gam.
  • B. 250 gam.
  • C. 360 gam.
  • D. 270 gam.
Câu 13: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
  • A. 1950.
  • B. 1850.
  • C. 2100.
  • D. 1900.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
  • B. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
  • C. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
  • D. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.

Câu 15: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

  • A. NaCl.
  • B. quỳ tím.
  • C. glucozơ.
  • D. iot.

Câu 16: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

  • A. xanh.
  • B. đỏ.
  • C. vàng nhạt.
  • D. tím.

Câu 17: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucozơ.
  • C. Saccarozơ.
  • D. Xenlulozơ.

Câu 18: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm -C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng

  • A. 6000 – 10000.
  • B. 1200 – 6000.
  • C. 12000 - 14000.
  • D. 10000 - 14000.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác