Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài 23 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 23 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  • A. V       
  • B. A       
  • C. U       
  • D. I

Câu 2: Ampe kế là dụng cụ để đo:

  • A. cường độ dòng điện
  • B. hiệu điện thế
  • C. công suất điện
  • D. điện trở

Câu 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

  • A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
  • B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
  • C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
  • D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

Câu 4: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

  • A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
  • B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
  • C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
  • D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

  • A. 1,28A = 1280mA.
  • B. 32mA = 0,32A.
  • C. 0,35A = 350mA.
  • D. 425mA = 0,425A.

Câu 6: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

  • A. 32 A       
  • B. 0,32 A       
  • C. 1,6 A       
  • D. 3,2 A

Câu 7: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

  • A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
  • B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
  • C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
  • D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Câu 8: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
  • B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
  • C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
  • D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

  • A. Ampe kế có giới hạn đo 1 A.
  • B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A
  • C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA
  • D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A

Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

  • A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A
  • B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.
  • C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.
  • D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

Câu 11: Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Câu 13: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

  • A. 314 mV       
  • B. 5,8 V
  • C. 1,52 V       
  • D. 3,16 V

Câu 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với……………của nguồn, dấu (-) phải nối với………..của nguồn

  • A. Cực âm, cực dương
  • B. Cực âm, cực âm
  • C. Cực dương, cực âm
  • D. Cực dương, cực dương

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A. Vôn (V)       
  • B. Ampe (A)       
  • C. Milivôn (mV)       
  • D. Kilôvôn (kV)

Câu 16: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  • A. Kích thước của vôn kế
  • B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  • C. Cách mắc vôn kế trong mạch.
  • D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Câu 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

  • A. Điện thế
  • B. Hiệu điện thế
  • C. Cường độ điện thế
  • D. Cường độ dòng điện

Câu 18: Chọn câu sai

  • A. 1V = 1000mV
  • B. 1kV = 1000mV
  • C. 1mV = 0,001V
  • D. 1000V = 1kV

Câu 19: Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:

  • A. 1,5 V
  • B. 3,0 V
  • C. 6,0 V
  • D. 9,0 V

Câu 20: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là:

  • A. 100 V hay 200 V
  • B. 110 V hay 220 V
  • C. 200 V hay 240 V
  • D. 90 V hay 240 V

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác