Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
  • Diễn ra với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

  • Luôn ổn định
  • Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

  • Chất có kích thước nhỏ, mang điện
  • Chất có kích thước nhỏ, phân cực
  • Chất có kích thước nhỏ
  • Chất có kích thước lớn

Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
  • CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
  • Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  • Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 5: Hiện tượng thẩm thấu là:

  • Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng
  • Sự khuếch tán của chất tan qua màng
  • Sự khuếch tán của các ion qua màng
  • Sự khuếch tán của các chất qua màng

Câu 6: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  • Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
  • Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
  • Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
  • Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 7: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

  • kháng thể
  • dự trữ 
  • cấu tạo 
  • vận chuyển

Câu 8: Điều nào trong số này là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?

  • Sự tổng hợp các phân tử sinh học
  • Sự có mặt của chất ức chế
  • Sự có mặt của chất xúc tác
  • Sự phân hủy các phân tử sinh học

Câu 9: Nồng độ chất tan trong môi trường ưu trương có đặc điểm gì ?

  • Luôn ôn định
  • Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
  • Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

Câu 10: Sự vận chuyển của các phân tử nước từ dung dịch đến tế bào chất xảy ra trong?

  • Môi trường đẳng trương
  • Dung dịch ưu trương
  • Dung dịch đẳng trương
  • Dung dịch nhược trương

Câu 11: Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên?

  • Một áp suất phân cách
  • Một áp suất vận chuyển
  • Một áp suất thẩm thấu
  • Một áp suất chất tan

Câu 12: Nếu quá trình phân huỷ ATP (thuỷ phân) bị ức chế, thì kiểu di chuyển nào sau đây qua màng tế bào cũng bị ức chế?

  • Sự truyền đi của một chất tan so với gradien nồng độ của nó
  • Sự di chuyển của oxy vào tế bào 
  • Chuyển động của nước qua aquaporin
  • Sự khuếch tán dễ dàng của một chất có thể thẩm thấu

Câu 13: Ý nghĩa của bản chất thấm có chọn lọc của màng tế bào là…

  • Nó chỉ được tạo thành từ các phân tử hữu cơ được chọn
  • Nó không cho phép vận chuyển một số chất từ ​​vùng có nồng độ cao hơn đến vùng có nồng độ thấp hơn
  • Chuyển động của các phân tử hữu cơ chỉ xảy ra ở nồng độ xác định
  • Nó cho phép sự di chuyển của các phân tử nhất định vào và ra khỏi tế bào trong khi sự di chuyển của các phân tử khác bị ngăn cản

Câu 14: Chọn ý đúng: Chất vận chuyển thuận lợi là?

  • Giúp khuếch tán thuận lợi
  • Thay đổi cấu trúc
  • Vận chuyển các phân tử một cách thụ động
  • Thay đổi cấu trúc, vận chuyển các phân tử và tạo điều kiện khuếch tán

Câu 15: Khái niệm về prôtêin xuyên màng thu được từ kết quả của kỹ thuật nào?

  • Sao chép đông cứng-đứt gãy
  • Sao chép phân đoạn đông lạnh
  • Sao chép phân đoạn
  • Cả ba kỹ thuật trên đều sai

Câu 16: Xác định: Điều nào không đúng về cấu tạo của màng sinh chất?

  • Màng sinh chất là màng hai lớp lipid
  • Các protein có trên bề mặt của màng sinh chất được gọi là protein tích phân
  • Màng sinh chất được cấu tạo bởi lipid và protein
  • Lipit có phần cuối kỵ nước và ưa nước được gọi là lipit lưỡng tính

Câu 17: Trao đổi chất ở tế bào là gì?

  • Là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường
  • Là tập hợp các phản ứng vật lý diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường
  • Là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với tế bào
  • Là tập hợp các phản ứngvật lý diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với tế bào

Câu 18: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

  • lục lạp
  • lưới nội chất 
  • ty thể
  • bộ máy Gôngi

Câu 19: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là

  • lizoxom
  • ty thể và lục lạp
  • không bào   
  • lưới nội chất   

Câu 20: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
  • Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
  • Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác