Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài Ôn tập chương I

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài Ôn tập chương I - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tìm x, biết $(\frac{2}{3}-\frac{5}{9})x+\frac{3}{4}=\frac{1}{6}$

  • A. $x=\frac{21}{4}$
  • B. $x=\frac{-21}{4}$
  • C. $x=\frac{-7}{108}$
  • D. $\frac{7}{108}$

Câu 2: Số đối của số hữu tỉ $\frac{5}{7}$ là:

  • A. $\frac{-5}{-7}$
  • B. $\frac{7}{5}$
  • C. $\frac{-5}{7}$
  • D. $\frac{-7}{5}$

Câu 3: Số không phải số hữu tỉ là:

  • A. $-2\frac{3}{4}$
  • B. $\frac{-3}{-5}$
  • C. $\frac{-7}{0}$
  • D. 3.25

Câu 4: Tính $\frac{-4}{9}+\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{10}{9}$
  • C. $\frac{-2}{9}$
  • D. $\frac{-10}{9}$

Câu 5: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625

  • A. $-\frac{6}{25}$
  • B. $-\frac{5}{8}$
  • C. $\frac{5}{8}$
  • D. $-\frac{625}{100}$

Câu 6: Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ $-\frac{1}{2}$ là

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài Ôn tập chương I

  • A. điểm A;
  • B. điểm B;
  • C. điểm C;
  • D. điểm D.

Câu 7: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5 x 10$^{8}$ km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78 x 10$^{8}$ km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

  • A. 5 lần;
  • B. 5 . 108 lần;
  • C. 8 lần;
  • D. 10$^{8}$ lần.

Câu 8: Tìm x, biết $x:(-\frac{1}{2})^{5}=(-\frac{1}{2})^{3}$

  • A. $x=\frac{1}{256}$
  • B. $x=\frac{1}{16}$
  • C. $x=-\frac{1}{256}$
  • D. $x=-\frac{1}{16}$

Câu 9: Khoai tây là một trong những loại thức ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác. Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

  • A. 93 g;
  • B. 7 g;
  • C. 9 g;
  • D. 3 g.

Câu 10: Bố của Hà chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 2 giờ 45 phút chiều. Bố của Hà cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Hà đến sân bay mất khoảng 55 phút. Hỏi bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ để đến sân bay kịp giờ?

  • A. 12 giờ 45 phút;
  • B.11 giờ 45 phút;
  • C.11 giờ 50 phút;
  • D. 12 giờ 50 phút.

Câu 11: Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Pháp. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 5 cái bánh pizza, mỗi cái 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh?

  • A. 43,75 USD;
  • B. 51,25 USD;
  • C. 49,75 USD;
  • D. 46,25 USD.

Câu 12: Tĩm, biết $(-\frac{1}{3})^{x}=-\frac{1}{243}$

  • A. 3;
  • B. 5;
  • C. − 3;
  • D. − 5.

Câu 13: Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, $\frac{1}{1000},\frac{3}{40}$ khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần tổng khối lượng hành, đường và muối là (tính theo đơn vị kg):

  • A. 0,252;
  • B. 0,162;
  • C. 0,18;
  • D. 0,135.

Câu 14: Theo dự báo thời tiết tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 1 / 02 / 2022, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Tam Đảo là – 0,3°C; nhiệt độ tại thành phố Vĩnh Yên khoảng 12,5°C. Nhiệt độ tại thành phố Vĩnh Yên cao hơn nhiệt độ tại thị xã Tam Đảo là

  • A. 12°C;
  • B. 12,8°C;
  • C. 12,2°C;
  • D. 11°C.

Câu 15: Tính $\frac{1}{2}+\frac{1}{2\times  3}+\frac{1}{3\times  4}+...+\frac{1}{2021 \times 2022}$ là

  • A. 2022
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{2022}$
  • D. $\frac{2021}{2022}$

Câu 16: So sánh đúng là :

  • A. $\frac{2020}{2021}>\frac{2021}{2022}$
  • B. $\frac{2022}{2021}=\frac{2021}{2022}$
  • C. $\frac{2020}{2021}<\frac{2021}{2022}$
  • D. Không so sánh được

Câu 17: Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường. Trong giờ thứ hai, xe đi được $\frac{2}{5}$ quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 45 km;
  • B. 44 km;
  • C. 47 km;
  • D. 46 km.

Câu 18: Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình dưới). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,5 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài Ôn tập chương I

  • A. 50 cuốn sách;
  • B. 48 cuốn sách;
  • C. 40 cuốn sách;
  • D. 25 cuốn sách.

Câu 19: Tìm x, biết $x:(-\frac{1}{2})^{5}=(-\frac{1}{2})^{3}$

  • A. $x=\frac{1}{256}$
  • B. $x=\frac{1}{16}$
  • C. $x=\frac{-1}{256}$
  • D. $x=\frac{-1}{16}$

Câu 20: Cho trục số sau: 

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài Ôn tập chương I

Điểm A biểu diễn số hữu tỉ

  • A. $\frac{-6}{5}$
  • B. $\frac{7}{5}$
  • C. $\frac{6}{5}$
  • D. $\frac{-7}{5}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác