Soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng giản lược nhất: Mục C hoạt động luyện tập

C. Hoạt động luyện tập.

1. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) ghi lại cảm nhận của em về nhân vật Thái y lệnh họ Phạm, trong đó có sử dụng tính từ và cụm tính từ. Gạch dưới các tính từ và cụm tính từ trong đoạn văn.

..............................


1. Qua câu chuyện người thầy thuốc Thái y lệnh họ Phạm trong mắt em là một thái y tốt bụng, nhân từ, không ngại khó khăn, máu mủ và nhất là không sợ bị chém đầu. Bản thân em cảm thấy khâm phục vì sự dũng cảm cứu người không ngại sống chết, hiểm nguy. không những cứu người mà người còn đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo của ông. Khi bị đặt vào tình huống giữa lựa chọn khám bệnh cho người đàn bà đang nguy kịch và quý nhân trong cung theo lệnh vua, ông đã không màng tính mạng, giữ trọn nghiệp nghề, sống có lương tâm, cứu chữa hết mình bệnh nhân của mình. Ngài là một vị lương y nhân từ.ính

  • Cụm tính từ: đang nguy kịch
  • Tính từ: tốt bụng, nhân từ

2. a. Nó sun sun như con đỉa.

b. Nó chần chẫn như cái đòn càn.

c. Nó bè bè như cái quạt thóc

d. Nó sừng sững như cái cột đình.

e. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.

3. Bài tập 1:

  • Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ chụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
  • Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bỏ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
  • Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
  • Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng

Bài tập 2: 

a. Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

 

b. Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.

 

c. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Bài tập 3:

Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp lóe sáng rạch, xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút là theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.

Bài tập 4:

Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra,cùng một ruột, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, con chẫu chuộc

Bài tập 5:

Sửa:

  • Tía đã nhiều lằn căn dặn rằng không được kiêu căng.
  • Một cây che chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
  • Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều