Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo

Bài giảng Powerpoint, bài giảng điện tử hóa học 7 chương trình mới sách chân trời sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo
Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo

Xem video về:Bài giảng Powerpoint hóa học 7 chân trời sáng tạo

Đầy đủ Giáo án hóa học THCS chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY 

BÀI 36: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  • Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Các nguyên tố kim loại
  • Các nguyên tố phi kim
  • Các nguyên tố khí hiếm

1. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cơ sở chính để sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là dựa vào điện tích hạt nhân nguyên tử.

Quan sát hình 4.1 trang 22 SGK và cho biết:

a) Nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron.

b) Nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau?

a) Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp electron là:

  • 1 lớp: H, He
  • 2 lớp: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne
  • 3 lớp: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar
  • 4 lớp: K, Ca

b) Nguyên tử các nguyên tố có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng nhau:

  • 1 electron: H, Li, Na, K
  • 2 electron: Be, Mg, Ca, He
  • 3 electron: B, Al
  • 4 electron: C, Si

Riêng He chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, lại được xếp vào nhóm VIIIA.

KẾT LUẬN

  • Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.
  • Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
  • Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột.

Cấu tạo bảng tuần hoàn:

  • Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
  • Các nguyên tố họ lanthnide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng tuần hoàn.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 CTST KHÁC :

b. Tìm hiểu ô nguyên tố trrong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Quan sát Hình 4.3 và trả lời câu hỏi:

Có những thông tin cơ bản nào trong một ô nguyên tố hóa học?

Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết những thông tin gì về nguyên tố đó?

Các thông tin trong một ô nguyên tố hóa học gồm:

+ Số hiệu nguyên tử

+ Kí hiệu nguyên tố hóa học

+ Tên nguyên tố

+ Khối lượng nguyên tử

Số hiệu nguyên tử cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử.

Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho sau đây:

  • Số hiệu nguyên tử: 8
  • Kí hiệu nguyên tố hóa học: O
  • Tên nguyên tố: oxygen
  • Khối lượng nguyên tử: 16

c. Tìm hiểu về chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đọc thông tin SGK trang 25 và trả lời câu hỏi:

Chu kì là gì? Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học có mấy chu kì? Bao nhiêu chu kì lớn, bao nhiêu chu kì nhỏ?

  • Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử theo hàng ngang.
  • Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
  • Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA.
  • Trong mỗi chu kì các nguyên tố được xếp thành hàng tăng dần điện tích hạt nhân. Mỗi chu kì bắt đầu bằng nguyên tố có 1 electron lớp ngoài cùng, tiếp theo là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và cứ thế kết thúc chu kì bằng 1 nguyên tố có 8 electron lớp ngoài cùng và tiếp tục một chu kì mới.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 7 CTST CHI TIẾT:

d. Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.

Quan sát hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau?

Những nguyên tố có tính chất tương tự nhau là:

  • H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
  • F, Cl, Br, I, At, Ts
  • He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn, Og

Dựa vào hình 4.2, hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:

3. Các nguyên tố kim loại

Chia lớp thành 2 nhóm:

  • Nhóm 1. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm A và thảo luận trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al?
  • Nhóm 2. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm B và thảo luận trả lời câu hỏi: Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố kim loại đó.

CÁC TÀI LIỆU HÓA HỌC 8 CTST CHẤT LƯỢNG: 

a. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm A

Nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA, IIA (trừ nguyên tố hydrogen), IIIA (trừ nguyên tố boron)...

Nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm.

Nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.

  • K: Nhóm IA, chu kì 4
  • Mg: Nhóm IIA, chu kì 2
  • Al: Nhóm IIIA, chu kì 3

b. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm B

  • Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
  • Một số kim loại nhóm B có ứng dụng rộng rãi: iron, copper, silver,...
  • Kim loại cần tìm là Mercury (thủy ngân), kí hiệu hóa học là Hg, thuộc nhóm IIB, chu kì 6.
  •  

KẾT LUẬN

  • Hơn 80% các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại, bao gồm một số nguyên tố nhóm A và tất cả các nguyên tố nhóm B.
  • Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được dùng để làm trang sức. Dựa vào hình 4.2, em hãy cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

Một số kim loại được làm đồ trang sức:

  • Gold (vàng) kí hiệu hóa học Au, ô 79, chu kì 6, nhóm IB
  • Silver (bạc) kí hiệu hóa học Ag, ô 47, chu kì 5, nhóm IB

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

4. Các nguyên tố phi kim

Thảo luận và trả lời câu hỏi: Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phí kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn?

KẾT LUẬN

  • Các nguyên tố phi kim bao gồm:
  • Nguyên tố hydrogen ở nhóm IA
  • Một số nguyên tố nhóm IIIA và IVA
  • Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA và VIIA.

…………….

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án powerpoint hóa học 7 CTST, GA trình chiếu hóa học 7 chân trời, GA điện tử hóa học 7 CTST, bài giảng điện tử hóa học 7 chân trời sáng tạo

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO