Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Tự đánh giá Thư dụ Vương Thông lần nữa

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 10 bài Tự đánh giá Thư dụ Vương Thông lần nữa- sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Sắp xếp lại các câu sau cho đúng với trình tự: luận điểm - lí lẽ - dẫn chứng mà Nguyễn Trãi đã trình bày trong thư.

a. Được thời có thế, thì mất biến thành còn, nhỏ hóa ra lớn; mất thời mất thế, thì mạnh hóa ra yếu, yên lại chuyển thành nguy.

b. Trước đây, các ông bề ngoài thì giả cách giảng hào, bên ttong ngầm mưu gian trá, cứ đào hào, đắp lũy, ngồi đợi viện binh, tâm tính không minh bạch, trong ngoài lại khác nhau, sao có thể khiến ta tin tưởng mà không nghi ngờ cho được.

c. Kể ra người dùng binh giỏi là ở chỗ biết rõ thời thế mà thôi.

  • A. b - a - c.
  • B. a - c - b.
  • C. c - a - b.
  • D. c - b - a.

Câu 2: Hãy điền vào vở những nội dung còn thiếu ở cột B rồi ghép thứ tự điều phải thua ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho chính xác.

  • A. a - 3; b - 4; c - 6; d - 1; e - 2; g - 5
  • B. a - 4; b - 3; c - 6; d - 1; e - 2; g - 5
  • C. a - 3; b - 4; c - 5; d - 1; e - 2; g - 6
  • D. a - 3; b - 6; c - 4; d - 1; e - 2; g - 5

Câu 3: Nhận đinh nào sau đây không đúng về thái độ Nguyễn Trãi qua cách xưng hô với quân Minh?

  • A. Nguyễn Trãi đã quá nhún nhường trước kẻ thù khi quân ta đang ở thế mạnh hơn chúng.

    B. Nguyễn Trãi có lúc tỏ ra tôn trọng kẻ thù những rất kiên quyết khi chúng động chạm đến quyền lợi dân tộc.

    C. Ông đã phân loại kẻ thù để có cách xưng hô tỏ thái độ rõ ràng với từng loại người. Ngay với Tổng binh Vương Thông, khi cần thiết Nguyễn Trãi vẫn có cách xưng hô cứng rắn mang tính cảnh cáo.

    D.  Mục đích của bức thư là nhằm mở đường cho kẻ thù rút quân về nước, chấm dứt chiến tranh, đem lại hòa bình, độc lập cho dân tộc nên sự nhún nhường trong cách xưng hô là hợp lí.

Câu 4: Trong Thư dụ Vương Thông lần nữa, có đoạn viết: "Trước, Phương Chính, Mã Kỳ chuyên làm điều hà khắc, bạo ngược, dân chúng lầm than, thiện hạ oán thán. Đào phần mooj ở làng ấp ta, bắt vợ con của dân ta, người sống bị hại, người chết ngậm oan\. Nếu các ông biết xét kĩ sự thế, nhận rõ thời cơ, chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ, đem nộp trước cửa quân, thì sẽ tránh cho người trong thành khỏi bị giết, hàn gắn vết thương trong nước, hòa hảo lại thông, can qua dứt hẳn.". Câu nào sau đây nêu đúng mục đích của đoạn thư trên?

  • A. Việc đòi chém Phương Chính, Mã Kỳ là điều kiện để hai bên giảng hào, chấm dứt chiến tranh.
  • B. Tác giả kể tội Phương Chính, Mã Kỳ trong bức thư nhằm chia ré nội bộ kẻ địch, khiến chúng nghi kị, sát phạt lẫn nhau.
  • C. Đoạn văn lên án tội ác quân Minh, chỉ đích danh thủ phạm để người dân và binh lính người Việt trong thành căm phẫn nổi dậy, kết hợp trong ngoài cùng đánh thành.
  • D. Những câu văn đó thể hiện ý chí và quyết tâm của nhân dân Đại Việt trong việc tiêu diệt quân Minh nếu chúng không chịu giảng hào và rút quân về nước.
 

Câu 5: Hoàn cảnh ra đời của "Thư dụ Vương Thông lần nữa" là gì?

  • A. sau khi Liễu Thăng không đợi lệnh vua Minh đã "tự ý giảng hoà" với quân Lam Sơn rồi rút quân về nước.
  • B. sau khi Vương Thông bị giết ở gò Mã Yên.
  • C. sau khi Liễu Thăng bị giết ở gò Mã Yên, Vương Thông không đợi lệnh vua Minh đã "tự ý giảng hoà" với quân Lam Sơn rồi rút quân về nước.
  • D. sau khi quân ta vây thành Đông Quan..

Câu 6:  Phân tích nghệ thuật lập luận được Nguyễn Trãi thể hiện trong bức thư.

  • A. Lập luận của Nguyễn Trãi trong Thư dụ Vương thông lần nữa rất chặt chẽ. Nghệ thuật lập luận trong bức thư bắt đầu từ quan niệm dùng binh là phải biết thời và thế; tiếp theo phân tích thế  của quân Vương Thông ở thành Đông Quan, chỉ ra sau cớ bại vong tất yếu, cuối cùng khuyên chúng phải rút quân về nước sẽ có lợi hơn cả.
  • B. Bức thư không chỉ thuần túy nói lí lẽ mà còn bày tỏ thái độ khinh bỉ, xỉ mắng, vạch mặt quân giặc, đánh vào niềm hi vọng của chúng vào viện binh. Cuối cùng lại khiêu khích giặc bằng cách sỉ nhục và thách đánh để tỏ uy thế của quân ta.
  • C. Tác giả không chỉ dùng lí lẽ mà còn vỗ về, hứa hẹn tạo điều kiện cho giặc rút lui làm cho chúng mềm lòng.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 7: Ý nào dưới đây là đúng khi phân tích một số từ ngữ, hình ảnh trong bức thư để làm nổi bật tư thế, niềm tin, ý chí và tinh thần yêu chuộng hòa bình của cha ông ta trước kẻ thù xâm lược?

  • A. Chỉ rõ sự thất bại của địch, khẳng định thế tất thắng của ta (sáu cớ bại vong).
  • B. Khuyên dụ đầu hàng, mở ra đường thoái lui cho đối phương: "sửa sang cầu cống, mua sắm tàu thuyền, thuỷ lục hai đường, tuỳ theo ý muốn; quân ra khỏi bờ cõi, muôn phần bảo đảm được yên ổn".
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 8: Bức thư giúp em hiểu biết thêm điều gì về tư tưởng và tài năng của Nguyễn Trãi?

  • A. tài nghệ nghị luận bậc thầy của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học dân tộc.
  • B. khát vọng giải phóng đất nước.
  • C. tài thơ ca của Nguyễn Trãi.
  • D. tình yêu nước của Nguyễn. Trãi

Câu 9: Giải nghĩa từ "can qua".

  • A. chiến tranh, loạn lạc
  • B. tên một địa danh
  • C. tên một nhân vật lịch sử
  • D. tên một vũ khí cổ xưa

Câu 10: Giải nghĩa từ "chuyên chính".

  • A. nắm quyền cai trị độc đoán
  • B. chiến tranh, loạn lạc
  • C. tên một vị tướng tài
  • D. tên một nhân vật lịch sử

Câu 11: Giải nghĩa từ "Đô ti".

  • A. tên một nhân vật lịch sử
  • B. tên một vị tướng tài
  • C. tên một chức quan
  • D. chiến tranh, loạn lạc

Câu 12: "Phương Chính, Mã Kỳ" là gì?

  • A. Tên 2 vị tướng của quân Nguyên
  • B. Tên 2 vị tướng của quân Lam Sơn
  • C. Tên 2 vị tướng của quân Minh
  • D.  Tên 2 vị tướng của quân Tống

Câu 13: Quân trung từ mệnh tập có nghĩa là gì?

  • A. Tập văn thơ viết khi còn ở trong quân đội.
  • B. Tập văn từ lệnh dùng trong quân sự.
  • C. Tập mệnh lệnh, thư từ viết cho quân đội.
  • D. Tập văn chính luận viết về việc quân.

Câu 14: Dòng nào nêu đúng nhất hai ý chính trong bố cục của bức thư?

  • A. Bình luận về tầm quan trọng của thời thế và phân tích, chứng minh sáu nguy cơ bại vong của quân Minh.
  • B. Đưa ra quan niệm lí luận về thời thế và liên hệ với tình trạng mất thời, không thế của quân Minh.
  • C.  Phân tích, chứng minh tình trạng mất thời, không thế của quân Minh và nêu rõ sáu nguyên nhân thất bại của chúng.
  • D. êu rõ tình thế của quân Minh và các nguyên nhân thất bại của chúng.

Câu 15: Dòng nào cho bên dưới có thể điền vào các chỗ trống để hoàn chỉnh vế câu sau theo đúng bản dịch trong sách giáo khoa?Mất thời và không thế, thì………..hóa ra…….., ………lại thành…….., sự thay đổi ấy chỉ ở trong khoảng trở bàn tay.

  • A. khỏe, yếu, thịnh, suy
  • B. cương, nhu, thịnh, suy
  • C. mạnh, yếu, yên, nguy
  • D. cương, nhu, bình, loạn

Câu 16: Thế nào là chiến lược “công tâm”?

  • A. Bằng lí lẽ giàu sức thuyết phục, đánh vào lòng đối phương, làm tan rã tinh thần, tư tưởng đối phương, khiến họ phải tâm phục.
  • B. Đánh bằng sự công tâm: đàng hoàng, ngay thẳng, giữ thái độ công bình, chính trực cao độ.
  • C. Tấn công vào chỗ mềm yếu trong lòng đối phương, khiến đối phương nao núng, mất hết tinh thần.
  • D. Đánh bằng cách hăm dọa, khủng bố tinh thần, làm cho đối phương sợ hãi mà phải ra đầu hàng.

Câu 17: Đoạn văn mở đầu (từ Người giỏi dùng binh đến Sao đủ để cùng nói về việc binh dược) chủ yếu nêu lên luận điểm gì?

  • A. tầm quan trọng của người lãnh đạo giỏi.
  • B. Phẩm chất quyết định của người giỏi dùng binh là hiểu biết thời thế.
  • C. Tầm quan trọng của thời thế trong thuật dụng binh.
  • D. Tầm quan trọng của việc hiểu biết thời thế trong thuật dụng binh.

Câu 18: Chữ thời và chữ thế ở trong đoạn mở đầu bài văn này có ý nghĩa gì?

  • A. Thời là thời cuôc; thế là thế sự
  • B. Thời là thời gian; thế là tư thế
  • C. Thời là thời sự; thế là thế thái
  • D. Thời là thời vận, thời cơ; thế là thế lực, uy thế

Câu 19: Chiến lược “công tâm” chủ yếu thể hiện được thế mạnh, phẩm chất gì của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo
  • B. Sự thông minh, mưu mẹo, trí tuệ sắc sảo
  • C. Nắm vững thời thế.
  • D. Mưu lược và ý chí quyết thắng không tách rời lòng yêu chuộng hòa bình

Câu 20: Chữ dụ trong nhan đề tác phẩm có nghĩa là?

  • A. (Người khôn) dụ dỗ (người ngu)
  • B. (Dùng danh vọng, quyền lợi) mua chuộc
  • C.  (Dùng lời lẽ) thuyết phục
  • D. (Người trên) bảo cho (người dưới) biết

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác