Đề kiểm tra Địa lí 11 kết nối bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 11 Kết nối bài 12 Kinh tế khu vực Đông Nam Á. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á có quy mô GDP trong gia đoạn 2000 – 2020 như thế nào?

  • A. Tăng nhẹ.
  • B. Liên tục tăng.
  • C. Giảm nhẹ.
  • D. Giảm mạnh.

Câu 2: Cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng dịch vụ.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là?

  • A. Công nghiệp dệt may, da dày.
  • B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
  • C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
  • D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á là?

  • A. Mở rộng quá trình đô thị hóa.
  • B. Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Kiềm chế tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Tập trung đào tạo nghề cho lao động.

Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là?

  • A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.
  • B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều ngư trường.
  • D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.

Câu 6: Đánh bắt hải sản xa bờ được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu do?

  • A. Vùng biển nhiều ngư trường, ngư dân nhiều kinh nghiệm.
  • B. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ mở rộng.
  • C. Thị trường tiêu thụ mở rộng, tàu thuyền, ngư cụ nhiều hơn.
  • D. Tàu thuyền, cư ngụ hiện đại hơn, thị trường tiêu thụ mở rộng.

Câu 7: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á do?

  • A. Thuyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
  • B. Thị trường tiêu thụ snar phẩm luôn ổn định.
  • C. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
  • D. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?

  • A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
  • B. Thời tiết diến biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
  • C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 9: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là?

  • A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
  • B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
  • C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
  • D. Lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.

Câu 10: Kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tích cực biểu hiện ở?

  • A. Kinh tế nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  • B. Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp, lâm nghiệp.
  • C. Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Đóng góp lớn cho GDP chủ yếu là dịch vụ.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tích cực biểu hiện ở?

  • A. Kinh tế nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  • B. Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp, lâm nghiệp.
  • C. Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Đóng góp lớn cho GDP chủ yếu là dịch vụ.

Câu 2: Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ La Tinh là?

  • A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
  • B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
  • D. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 3: Quốc giao nào dau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng GDP?

  • A. Thái Lan.
  • B. Mai-lai-xi-a.
  • C. Xin-ga-po.
  • D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?

  • A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
  • B. Thời tiết diến biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
  • C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng

Câu 5: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là?

  • A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
  • B. Tăng cường mối quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau.
  • C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do?

  • A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
  • B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
  • D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?

  • A. Tỉ trọng ngày càng tăng.
  • B. Chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • C. Tỉ trọng ngày càng giảm.
  • D. Tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.

Câu 8: Vì sao giao thông vận tải lại được chú trọng phát triển?

  • A. Phát triển và hiện đại hóa nhằm phụ vụ sản xuất, đời sống của nhân dân.
  • B. Tạo nên sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • C. Cả B và B đều sai.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 2000 – 2020?

  • A. Tỉ trọng ngày càng tăng.
  • B. Chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • C. Tỉ trọng ngày càng giảm.
  • D. Tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.

Câu 10: Biện pháp chủ yếu nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á là?

  • A. Mở rộng quá trình đô thị hóa.
  • B. Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Kiềm chế tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Tập trung đào tạo nghề cho lao động.

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm): Ngành thương mại của khu vực Đông Nam Á có những điểm gì nổi bật?

Câu 2 (4 điểm): Giải thích vì sao trồng lúa nước là ngành nông nghiệp chính của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm). Trình bày những đặc điểm chung về tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á

Câu 2 (4 điểm). Chứng minh rằng Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tổng chiều dài đường sắt trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020 là?

  • A. 10 000km.
  • B. 20 000km.
  • C. 30 000km.
  • D. 40 000km. 

Câu 2. Nước đứng đầy về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

  • A. Thái Lan.
  • B.Việt Nam.
  • C.Ma-lai-xi-a.
  • D.In-đô-nê-xi-a. 

Câu 3. Đánh bắt hải sản xa bờ được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu do?

  • A. Vùng biển nhiều ngư trường, ngư dân nhiều kinh nghiệm.
  • B. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ mở rộng.
  • C. Thị trường tiêu thụ mở rộng, tàu thuyền, ngư cụ nhiều hơn.
  • D. Tàu thuyền, cư ngụ hiện đại hơn, thị trường tiêu thụ mở rộng. 

Câu 4. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

  • A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Khai thác thế mạnh về đất đai.
  • C. Thay thế cây lương thực.
  • D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lại phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao ngành công nghiệp khai thác hải sản chưa phát triển ở các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á mặc dù đã có lợi thế về tài nguyên biển?

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Quốc giao nào dau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng GDP?

  • A. Thái Lan.
  • B. Mai-lai-xi-a.
  • C. Xin-ga-po.
  • D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 2. Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là.

  • A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
  • B. Chăn nuôi bò.
  • C. Khai thác và chế biến lâm sản.
  • D. Nuôi cừu để lấy lông.

Câu 3. Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là?

  • A. Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.
  • B. Đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 4. Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là?

  • A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
  • B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
  • C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia.
  • D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Du lịch ở khu vực phát triển như thế nào? Trình bày sự phát triển của ngành du lịch ở khu vực Đông Nam Á
Câu 2 (2 điểm): Vì sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm luôn chiếm vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 11 Kết nối bài 12 Kinh tế khu vực Đông Nam Á, đề kiểm tra 15 phút địa lí 11 kết nối, đề thi địa lí 11 kết nối bài 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác