Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Đề thi, đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 33 Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Môi trường trong của cơ thể gồm

  • A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
  • B. Máu, nước mô, bạch huyết
  • C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
  • D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 2: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

  • A. Khí oxygen và chất thải
  • B. Khí carbonic và chất thải
  • C. Khí oxygen và chất dinh dưỡng
  • D. Khí carbonic và chất dinh dưỡng

Câu 3: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

  • A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định
  • B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa
  • C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới
  • D. Giúp giảm cân.

Câu 4: Sản phẩm bài tiết của thận là gì?

  • A. Nước mắt      
  • B. Nước tiểu
  • C. Phân      
  • D. Mồ hôi

Câu 5: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn
  • B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn
  • C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn
  • D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Câu 6: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây?

  • A. Hồng cầu
  • B. Nước
  • C. Ion khoáng
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 7: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
  • B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
  • C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
  • D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì

  • A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
  • B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
  • C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
  • D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Câu 9: Nếu lượng uric acid trong máu cao hơn mức bình thường kéo dài có thể dẫn đến việc mắc loại bệnh nào?

  • A. Tiểu đường
  • B. Viên khớp, gout, suy thận
  • C. Rối loạn chức năng gan, thận
  • D. Không xác định được

Câu 10: Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?

  • A. Các mạch máu dãn, tăng lưu thông đến da và các cơ quan nội tạng quan trọng, giúp chúng giữ ấm.
  • B. Mạch máu co lại làm huyết áp giảm, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
  • C. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
  • D. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?

  • A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
  • B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định
  • C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại
  • D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào

Câu 2: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tiêu hoá
  • C. Hệ bài tiết             
  • D. Hệ tuần hoàn

Câu 3: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây? 

  • A. Huyết tương
  • B. Hồng cầu
  • C. Bạch cầu
  • D. Tiểu cầu

Câu 4: Chức năng của cầu thận là

  • A. lọc máu và hình thành nước tiểu đầu.
  • B. lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức.
  • C. hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
  • D. lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.

Câu 5: Đường dẫn nước tiểu của hệ bài tiết nước tiểu gồm có

  • A. Bóng đái, bể thận, ống đái
  • B. Thận, bể thận, bóng đái
  • C. Bóng đái, thận, ống dẫn nước tiểu
  • D. Ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?

  • A. Ruột già      
  • B. Phổi
  • C. Thận      
  • D. Da

Câu 7: Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm?

  • A. Dứa gai
  • B. Trứng gà
  • C. Bánh đa
  • D. Cải ngọt

Câu 8: Ở người bị suy thận, phải lọc máu khi nào?

  • A. Khi vừa mới bị bệnh
  • B. 5 tháng sau khi mắc bệnh
  • C. 2 năm sau khi mắc bênh
  • D. Suy thận giai đoạn cuối

Câu 9: Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc loại bệnh nào?

  • A. Tiểu đường
  • B. Viên khớp, gout
  • C. Rối loạn chức năng gan
  • D. Không xác định được

Câu 10: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Đào thải muối ra ngoài cơ thể.
  • B. Pha loãng muối
  • C. Cân bằng lượng muối dư thừa trong cơ thể
  • D. Không có ý nghĩa gì

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm): Thế nào là cân bằng môi trường trong cơ thể. Nêu vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể?

Câu 2 (4 điểm): Giải thích vì sao nhịn tiểu lại là thói quen gây hại cho hệ bài tiết?

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm): Nêu chức năng của hệ bài tiết? Trình bày các cơ quan bài tiết và sản phẩm bài tiết chủ yếu?

Câu 2 (4 điểm): Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cả hai quả thận đều không thực hiện được chức năng bài tiết? Hãy nêu những phương pháp y học có thể giúp người bệnh.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chức năng của cầu thận là

  • A. lọc máu và hình thành nước tiểu đầu.
  • B. lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức.
  • C. hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
  • D. lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.

Câu 2: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

  • A. Nước tiểu
  • B. Mồ hôi
  • C. Khí oxygen
  • D. Khí carbonic

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

  • A. Suy dinh dưỡng
  • B. Đau dạ dày
  • C. Giảm thị lực
  • D. Tiêu hóa kém

Câu 4: Hoạt động lọc máu kém hiệu quả hay bị ngưng trệ do

  • A. Cầu thận phải làm việc quá tải, suy thoái dần.
  • B. Cầu thận bị suy giảm, làm việc quá tải hoặc bị nhiễm độc.
  • C. Một số cầu thận bị hư hại do tác động gián tiếp của vi khuẩn.
  • D. ảnh hướng của mổt số chất độc lên cầu thận.

II. Phần tự luận (6 điểm) 

Câu 1(4 điểm): Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó?

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sản phẩm bài tiết của thận là gì?

  • A. Nước mắt      
  • B. Nước tiểu
  • C. Phân      
  • D. Mồ hôi

Câu 2: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
  • B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
  • C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
  • D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Câu 3: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

  • A. Đồ ăn nhanh
  • B. Nước uống có ga
  • C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
  • D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Câu 4: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?

  • A. Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.
  • B. Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • D. Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận?

Câu 2(2 điểm): Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 33 Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người, đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 cánh diều, đề thi KHTN 8 cánh diều bài 33

Bình luận

Giải bài tập những môn khác