Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 8 KNTT: Đề tham khảo số 5

Đề tham khảo số 5 cuối kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ 8  KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tỉ lệ nào dưới đây là tỉ lệ phóng to?

  • A. 1:10                      
  • B. 1:500                     
  • C. 20:1                      
  • D. 1:1

Câu 2. Hình nào không phải là khối đa diện?

  • A. Hình lăng trụ đều.                                
  • B. Hình lăng trụ đều.  
  • C. Hình trụ.                                             
  • D. Hình chóp đều.   

Câu 3. Bản vẽ lắp bao gồm các nội dung nào?

  • A. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
  • B. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
  • C. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.
  • D. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.

Câu 4. Để hình dung được hình dạng bên ngoài ngôi nhà, em sử dụng bản vẽ nào dưới đây?

  • A. Bản vẽ chi tiết.                                    
  • B. Bản vẽ mặt đứng.   
  • C. Bản vẽ mặt bằng.                                 
  • D. Bản vẽ mặt cắt.

Câu 5. Cho vật thể sau đây, hãy xác định hình chiếu bằng?

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 8 KNTT: Đề tham khảo số 5

Câu 6. Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?

  • A. Dựa vào bản vẽ kĩ thuật, người công nhân trao đổi thông tin với nhau.
  • B. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm.
  • C. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để lắp ráp sản phẩm.
  • D. Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của kĩ thuật nên phải trình bày theo quy tắc thống nhất.

Câu 7. Để biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất, em sử dụng nét vẽ nào?

  • A. Nét liền đậm.         
  • B. Nét đứt mảnh.        
  • C. Nét liền mảnh.       
  • D. Nét đứt đậm.

Câu 8. Cho biết yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ chi tiết dưới đây là gì?

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 8 KNTT: Đề tham khảo số 5

  • A. Vật liệu thép.                                       
  • B. Tỉ lệ 2:1.
  • C. Làm tù cạnh và mạ kẽm.                       
  • D. Tất cả đáp án trên.

Câu 9. Em sẽ đọc bản vẽ chi tiết ở câu 8 theo trình tự nào?

  • A. Khung tên → Hình biểu diễn → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.
  • B. Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Hình biểu diễn → Kích thước.
  • C. Hình biểu diễn → Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.
  • D. Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Yêu cầu kĩ thuật.

Câu 10. Hình nón được tạo thành như thế nào?

  • A. Quay một hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông.
  • B. Quay một hình tam giác đều một vòng quanh một cạnh của tam giác đó.
  • C. Quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định.
  • D. Quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính của nửa đường tròn đó.

Câu 11. Bản vẽ mặt cắt có vai trò như thế nào?

  • A. Thể hiện hình dạng mặt trước của ngôi nhà, các bộ phận chính của mặt trước.
  • B. Biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
  • C. Thể hiện cách bố trí và diện tích các phòng.
  • D. Diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc...

Câu 12. Việt Nam và một số quốc gia châu Á, châu Âu thường sử dụng phương pháp góc chiếu nào để biểu diễn hình chiếu vuông góc của vật thể?

  • A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.           
  • B. Phương pháp góc chiếu thứ hai.
  • C. Phương pháp góc chiếu thứ ba.              
  • D. Phương pháp góc chiếu thứ tư.

Câu 13. Lõi dây điện có thể được làm từ vật liệu nào sau đây?

  • A. Sắt                        
  • B. Nhôm                   
  • C. Cao su                   
  • D. Nhựa

Câu 14. Bộ truyền động đai thường được ứng dụng trong các loại máy móc nào?

  • A. Hộp số xe máy.      
  • B. Xe máy.                
  • C. Máy khâu.             
  • D. Máy nâng chuyển.

Câu 15. Tính chất nào là tính chất công nghệ của vật liệu cơ khí?

  • A. Tính cứng.            
  • B. Tính dẫn điện.        
  • C. Tính chịu axit.       
  • D. Tính hàn.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ cấu truyền chuyển động?

  • A. Truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ giữa các bộ phận của máy đặt gần nhau.
  • B. Trong các bộ truyền động ma sát, phổ biến nhất là truyền động đai.
  • C. Truyền động bánh răng, truyền động xích là hai cơ cấu truyền chuyển đông ăn khớp phổ biến.
  • D. Bánh răng nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.

Câu 17. Đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp xe đạp có 15 răng và quay 9 vòng/phút. Tỉ số truyền i là

  • A. 2                           
  • B.                           
  • C. 0,6                        
  • D. 0,2

Câu 18. Cơ cấu tay quay thanh lắc không được ứng dụng trong

  • A. Máy dệt.                                              
  • B. Máy khâu đạp chân.
  • C. Xe tự đẩy.                                            
  • D. Nồi cơm điện.

Câu 19. Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ n1(vòng/phút), nhờ lực ma sát giữ dây đai và hai bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ n2 (vòng/ phút), tỉ số truyền động i được tính theo công thức:

  • A. i =$\frac{n_{1}}{n_{2}}$  =$\frac{n_{1}}{n_{2}}$      
  • B. i =$\frac{n_{1}}{n_{2}}$  = $\frac{n_{2}}{n_{1}}$          
  • C. i = $\frac{n_{2}}{n_{1}}$ = $\frac{n_{1}}{n_{2}}$          
  • D. i = $\frac{n_{2}}{n_{1}}$ = $\frac{n_{2}}{n_{1}}$         

Câu 20. Để đo độ dài các chi tiết có kích thước lớn hơn 1 000 mm, em sẽ dùng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Thước lá                
  • B. Thước cặp             
  • C. Thước cuộn           
  • D. Ê ke

Câu 21. Dụng cụ nào dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu?

  • A. Đục                      
  • B. Dũa                       
  • C. Cưa                       
  • D. Búa

Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi đục?

  • A. Có thể dùng búa có cán bị nứt, dùng đục bị mẻ.
  • B. Kẹp chặt phôi vào ê tô.
  • C. Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện người đục.
  • D. Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.

Câu 23. Ngành nghề nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ khí?

  • A. Thợ sửa chữa ô tô.                                
  • B. Thợ hàn.
  • C. Kĩ sư cầu đường.                                  
  • D. Kĩ sư luyện kim.

Câu 24. Tìm phát biểu sai:

Người lao động trong lĩnh vực cơ khí đòi hỏi có những phẩm chất nào?

  • A. Cẩn thận, kiên trì, yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật.
  • B. Chịu được áp lực công việc cao.
  • C. Tuân thủ tuyệt đối an toàn lao động.
  • D. Thích có nhiều thời gian rảnh rỗi cho bản thân.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

  • a. Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của đồng (hợp kim đồng) với nhôm (hợp kim nhôm).
  • b. Để đảm bảo an toàn khi dũa, em cần lưu ý gì?

Câu 2. (1,0 điểm) Người ta muốn làm một bộ truyền động đai với tổng đường kính của bánh dẫn và bánh dẫn là 270 cm và muốn bánh dẫn quay 60 vòng/phút. Hỏi đường kính của bánh dẫn, bánh bị dẫn và vận tốc của bánh bị dẫn bằng bao nhiêu, biết tỉ số truyền là 0,8?

  Hướng dẫn trả lời

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

1 - C2 - C3 - A4 - B5 - C6 - D
7 - B8 - C9 - D10 - A11 - B12 - A
13 - B14 - C15 - D16 - A17 - B18 - D
19 - B20 - C21 - B22 - A23 - C24 - D

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

  • a. So sánh:

 

Đồng và hợp kim đồng

Nhôm và hợp kim nhôm

Giống

- Dễ kéo dài, tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt, ít bị oxi hóa trong môi trường.

- Được ứng dụng làm dây dẫn điện, chi tiết máy, các chi tiết gia dụng, vật gia dụng…

Khác

- Có màu vàng hoặc đỏ, mềm, dễ dát mỏng, có tính chống mài mòn cao.

- Thường có màu trắng sáng, nhẹ.

  • b. Khi dũa cần chú ý:

- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi dũa.

- Bàn nguội phải chắc chắn, phôi dũa phải được kẹp đủ chặt.

- Sử dụng dũa đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

- Không dùng miệng thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.

Câu 2. (1,0 điểm)

Áp dụng công thức tính tỉ số truyền động:

i =$\frac{n_{1}}{n_{2}}$  = $\frac{n_{2}}{n_{1}}$= 0,8 => D2 = 0,8D1

Theo bài ra ta có: D1 + D + D2 = 270

=> D1 + 0,8D1 = 270 ó 1,8D1 = 270 ó D1 = 150 (cm)

=> D2 = 0,8. 150 = 120 (cm)

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 8 kết nối Đề tham khảo số 5, đề thi cuối kì 1 Công nghệ 8 KNTT, đề thi Công nghệ 8 cuối kì 1 kết nối tri thức Đề tham khảo số 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác