Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Từ năm 1895, Mã Lai (Ma-lai-xi-a) trở thành thuộc địa của:

A. Mỹ.B. Anh.C. Hà Lan.D. Bồ Đào Nha.

Câu 2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285) là:

  • A. Thoát Hoan phải chui ống đồng chạy về nước.
  • B. Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận. Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững.
  • C. Ô Mã Nhi bị bắt sống, toàn bộ thủy binh giặc bị giết.
  • D. 300 thuyền chiến và 2 vạn thủy binh của quân giặc bị tiêu diệt.

Câu 3. Ý nào không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Bài học về nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng.
  • B. Bài học về nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước.
  • C. Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
  • D. Bài học về xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm.

Câu 4. Năm 1402, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã cải cách thuế đinh như thế nào?

  • A. Thuế đinh thu cao hơn đối với quý tộc nhà Trần.
  • B. Người ít ruộng không phải nộp thuế.
  • C. Thuế đinh chỉ thu với người có ruộng.
  • D. Người không có ruộng phải nộp thuế ngang bằng quý tộc nhà Trần.

Câu 5. Hình ảnh dưới đây là biểu trưng chính thức của tổ chức nào?

A. Hội đồng Nghị viện châu Á  (APA)

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Hội phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam -ASEAN (VASEAN).

D. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD).

 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 1

Câu 6. Ý nào sau đây không phải lý do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền?

  • A. Đảm bảo ruộng đất cho nông dân, ổn định tình hình xã hội.
  • B. Làm suy yếu thế lực kinh tế của quý tộc Trần.
  • C. Đảm bảo nguồn thu tô thuế cho đất nước.
  • D. Đảm bảo lực lượng lao động sản xuất.

    Câu 7. Lãnh đạo phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a là:

    A. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp trí thức tiếp thu tưởng dân chủ tư sản châu Âu.

    B. Tộc trưởng các dân tộc ít người.

    C. Giai cấp vô sản.

    D. Hoàng tử và các hoàng thân.

Câu 8. Thành lũy nào sau đây được xây dựng dướiTriều Hồ?

  • A. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
  • B. Thành Hoa Lư (Ninh Bình).
  • C. Thành Đại La (Hà Nội).
  • D. Thành Đồng Hới (Quảng Bình Quan).

Câu 9. Việc đặt tên đường, phố, trường học,… gắn liền với tên nhân vật lịch sử trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự ghi nhận, biết ơn của hậu thế đối với công lao của các nhân vật lịch sử.
  • B. Là một hình thức học tập lịch sử của những người nghiên cứu Sử học.
  • C. Là bài học về tinh thần yêu nước của các anh hùng hào kiệt cần được truyền bá.
  • D. Sự truyền bá tri thức lịch sử đối với thế hệ học sinh hiện nay.

Câu 10. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây?

  • A. Khu vực giàu tài nguyên.
  • B. Có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
  • C. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch.
  • D. Cư dân có truyền thống lao động cần cù, chăm chỉ.

Câu 11. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

  • A. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.
  • B. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động sản xuất.
  • C. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước.
  • D. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau.

Câu 12. Bài học có thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ là:

  • A. Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn.
  • B. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
  • C. Dũng cảm và mưu trí là yếu tố tất yếu để thực hiện mọi cuộc cải cách.
  • D. Vận động, tập hợp lực lượng cần được thực hiện qua khẩu hiệu cụ thể.

Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc trước năm 1858?

  • A. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
  • C. Đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ độc lập của dân tộc.
  • D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ thù xâm lược bại trận.

Câu 14. Năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân nổi dậy chống chính quyền đô hộ:

  • A. Nhà Đông Hán.
  • B. Nhà Ngô.
  • C. Nhà Lương.
  • D. Nhà Đường.

Câu 15. “Ta từng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, nước mắt đầm đìa, ruột đau như cắt, chỉ giận không được ăn thịt, nằm da, nuốt gan uống máu quân thù; dẫu trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta bọc trong da ngựa, cũng nguyện xin làm” là câu nói nổi tiếng của vị chủ soái nào?

  • A. Quang Trung – Nguyễn Huệ.
  • B. Lý Thường Kiệt.
  • C. Trần Hưng Đạo.
  • D. Trần Thủ Độ.

Câu 16. Tại sao vua Mông-kút và vua Chu-la-long-con tiến hành công cuộc cải cách ở Xiêm?

  • A. Xiêm đứng trước sự đe dọa của thực dân phương Tây về thuộc địa.
  • B. Vương quốc Xiêm muốn xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ, giải phóng người lao động.
  • C. Nhà vua có Hội đồng Nhà nước là cơ quan tư vấn và các hoàng thân du học ở phương Tây.
  • D. Chuẩn bị kỹ lưỡng về kinh tế, quân sự cho phòng trào đấu tranh chống thực dân phương Tây.

Câu 17. Đâu không phải là một trong các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia?

  • A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
  • B. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.
  • C. Khởi nghĩa của Hô-xê Ri-đan.
  • D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

Câu 18. Chiến thắng nào đã đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm?

  • A. Chi Lăng – Xương Giang.
  • B. Ngọc Hồi – Đống Đa.
  • C. Tốt Động – Chúc Động.
  • D. Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 19. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

  • A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  • B. Tranh chấp biên giới.
  • C. Tranh chấp lãnh thổ.
  • D. Gắn kết khu vực thế giới.

Câu 20. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược:

A. Miến Điện (Mi-an-ma).

    B. Xiêm (Thái Lan)

C. Xin-ga-po.
  • D. Ba nước Đông Dương.

Câu 21. Truyền thống quý báu của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm được Hai Bà Trưng, Bà Triệu thể hiện qua câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây?

  • A. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.
  • B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
  • C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
  • D. Dân ta nhớ một chữ đồng/Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.

Câu 22. Ngay sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?

  • A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
  • B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào.
  • C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.
  • D. Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Lào.

Câu 23. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

Công cuộc cải cách ở Xiêm mang tính chất…..(1)….., đáp ứng phần nào yêu cầu của lịch sử, đưa đất nước phát triển theo con đường…..(2)….., giữ được…..(3)…..mặc dù vẫn còn lệ thuộc về nhiều mặt.

  • A. (1). đổi mới; (2). xã hội chủ nghĩa; (3). đất nước.
  • B. (1). chính trị; (2). vô sản; (3). dân tộc.
  • C. (1). triệt để; (2). quân chủ chuyên chế; (3). chủ quyền đất nước.
  • D. (1). tiến bộ; (2). tư bản chủ nghĩa; (3). nền độc lập dân tộc.

Câu 24. Vì sao nhà Hồ đã nhanh chóng sụp đổ khi nhà Minh tiến hành xâm lược vào giữa năm 1407?

  • A. Không thực hiện được mục tiêu cải cách về quân sự.
  • B. Xây dựng thành lũy không có tính phòng thủ cao.
  • C. Dùng pháp luật để cưỡng chế thực hiện mục tiêu cải cách gây mất lòng dân.
  • D. Không tuyển chọn được người tài từ trung ương đến địa phương.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Trình bày diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.
  • b. Theo em, nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng được những bài học kinh nghiệm nào từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta và đóng góp thêm những gì vào kho tàng ấy?

Câu 2 (1,0 điểm). Có nhận định cho rằng:“Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo”. Em đồng ý với nhận định đó không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
BAACBDAA

 

Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
ADCAACCA

 

Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
CDDDBCDC

B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu 1:

a. Diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn:

- Giai đoạn 1418 – 1423:

+ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa, xây dựng và bảo vệ căn cứ ở vùng rừng núi Lam Sơn (Thanh Hóa).

+ Thực hiện kế sách tạm hòa hoãn với quân Minh.

- Giai đoạn 1424 – 1425:

+ Nghĩa quân tiến quân vào Nghệ An, giành thắng lợi trong hai trận Trà Lân, Khả Lưu – Bồ Ải.

+ Mở rộng vùng giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa.

- Giai đoạn 1426 – 1427:

+ Tổng tiến công ra Bắc, giải phóng Thanh Hóa, tiến tới giải phóng hoàn toàn đất nước.

+ Vây hãm thành Đông Quan, buộc Vương Thông và 10 vạn quân cố thủ chờ viện binh.

+ Giành thắng lợi ở Chi Lăng – Xương Giang, tiêu diệt viện binh do Liễu Thăng chỉ huy.

+ Cuối năm 1427: Vương Thông xin hàng.

b. Nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng những bài học kinh nghiệm từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta và đóng góp thêm vào kho tàng ấy, cụ thể là:

- Bộ chỉ huy khởi nghĩa chú trọng tiến hành chiến tranh dựa vào nhân dân, mang tính chất nhân dân.

- Lập căn cứ, tiến hành chiến tranh du kích.

- Phát triển lực lượng, đánh vây thành, diệt viện.

- Kháng chiến lâu dài, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh tâm lý, ngoại giao để kết thúc chiến tranh. 

Câu 2:

Em đồng ý với nhận định "Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo". Thông qua những chính sách cải cách ông đưa ra sau khi lên ngôi vua có thể thấy, ông là người có nhiều năng lực về chính trị, kinh tế, văn hóa. Trong bài viết "Những cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỷ XV" của trang Bảo tàng lịch sử Việt Nam có viết: "Trong khoảng 35 năm nắm quyền chính ở triều Trần và triều Hồ, ông đã tiến hành một loạt các biện pháp cải cách về nhiều mặt, thay đổi chính sách cũ, đề ra chính sách mới. Những biện pháp đó nhằm giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội Đại Việt, thủ tiêu những yếu tố cát cứ của quý tộc nhà Trần, xây dựng một nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung vững mạnh. Những cải cách của ông tương đối toàn diện và có hệ thống nhất, bao gồm nhiều lĩnh vực từ chính trị, quốc phòng đến kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục." Những chính sách cải cách của ông thể hiện ông rất quan tâm đến tình hình đất nước, mong muốn đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. Ông có tầm nhìn, năng lực và quyết đoán. Chính sách cải cách thu được những thành tựu nhất định xong vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử 11 chân trời, đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác