Đề thi giữa kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Điền vào chỗ trống:
Cạnh tranh là... sự đấu tranh về kinh tế giữa các... nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hàng hóa tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

A. Sự ganh đua, chủ thể kinh tế
B. Sự tranh giành, chủ thể kinh tế
C. Sự ganh đua, nhà sản xuất
D. Sự tranh giành, nhờ sản xuất
Câu 2: Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?
A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.
Câu 3: Theo nội dung của quy luật cung - cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cầu giảm, cung tăng.
C. cung nhỏ hơn cầu.
D. cung bằng cầu.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 5: Trên thị trường, khi giá cả giảm xuống, lượng cung sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.
A. Văn hóa tiêu dùng.
B. Đạo đức kinh doanh.
C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.
C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Câu 8: Thất nghiệp là tình trạng người lao động
A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địa bàn cư trú.
Câu 9: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được chia thành 2 loại hình, là:
A. thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
B. thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp không tự nguyện.
C. thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
D. thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì.
Câu 10: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Trường hợp. Thất nghiệp gia tăng làm giảm tiêu dùng xã hội, các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất trong nền kinh tế. Với vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất, kinh doanh; tạo nhiều việc làm; thu hút lao động qua các chính sách tài khoá; chính sách tiền tệ.
A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.
Câu 11: Mức độ lạm phát vừa phải sẽ
A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Câu 12: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
Trường hợp. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tin học trong quản lí, đưa máy móc tự động hoá vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngành X giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp.
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Câu 14: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
A. thị trường việc làm.
B. thị trường lao động.
C. trung tâm giới thiệu việc làm.
D. trung tâm môi giới việc làm.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. Lượng cung.
B. Lượng cầu.
C. Giá cả sức lao động.
D. Chất lượng lao động.
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm
A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 18: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
A. Lao động.
B. Làm việc.
C. Việc làm.
D. Khởi nghiệp.
Câu 19: Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?
 - Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.
 - Trường hợp 2. Do có tiềm năng về tài chính, doanh nghiệp C quyết định bán phá giá sản phẩm của mình với giá thành thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.
 - Trường hợp 3. Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
 - Trường hợp 4. Tổng công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
A. Doanh nghiệp B (trong trường hợp 1).
B. Doanh nghiệp C (trong trường hợp 2).
C. Công ty T (trong trường hợp 3).
D. Công ty H (trong trường hợp 4).
Câu 20: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Xâm phạm bí mật kinh doanh.
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 21: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin.Khi mất cân đối giữa tốc độ tăng cung tiền và tốc độ tăng trưởng GDP lớn thì sức ép lạm phát bắt đầu xuất hiện. Ví dụ, trong hai năm 2005 và 2006, GDP của Việt Nam tăng trưởng 17%, trong khi đó, tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi trong ngân hàng tăng tới 73%.
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 22: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào?
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào?
A. Lạm phát vừa phải.
B. Lạm phát phi mã.
C. Siêu lạm phát.
D. Lạm phát nghiêm trọng.
Câu 23. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng cung ứng lao động và khả năng việc làm?
A. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng
B. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động
C. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng cân bằng về thị trường lao động
D. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế
Câu 24. Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?
A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng
B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động
C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt
D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Thất nghiệp là gì? Tình trạng thất nghiệp đã gây ra hậu quả gì cho các doanh nghiệp và người lao động?
Câu 2. (2,5 điểm)
a. (1,0 điểm) Nhận xét các hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp ở những trường hợp sau:
 - Trường hợp 1: Doanh nghiệp D và Q đều sản xuất điện thoại thông minh. Để lôi kéo khách hàng về phía mình nhằm thu được nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp D đã đưa những thông tin sai, xuyên tạc sự thật về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp Q.
 - Trường hợp 2: Hai công ty T và P chuyên về sản xuất máy lọc nước. Trong quá trình kinh doanh, hai công ty này đang cạnh tranh nhằm giành thị phần. Gần dây, Công ty P vừa ra mắt một loạt ấn phẩm quảng cáo cố ý đưa những thông tin so sánh với sản phẩm Công ty T theo hướng có lợi cho doanh nghiệp của mình cho khách hàng.
b. (1,5 điểm) Đọc thông tin và trả lời câu hỏi dưới đây
Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022: Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất: lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khỏe. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.
- Em hãy nhận xét xu hướng tuyển dụng lao động thay đổi như thế nào qua thông tin trên?  - Em hãy nhận xét xu hướng tuyển dụng lao động thay đổi như thế nào qua thông tin trên?
- Theo em, em cần có trách nhiệm gì để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp? - Theo em, em cần có trách nhiệm gì để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp?
Hướng dẫn trả lời:
         A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
BCCBADBB
Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
ACCBCBDC
Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
DADADAAB
  •         

 B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1:
* Thất nghiệp là tình trạng người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành.
* Hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội:
 - Hậu quả đối với nền kinh tế:
+ Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất; + Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất;
+ Sản lượng sụt giảm, ngân sách thất thu thuế; ảnh hưởng khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước. + Sản lượng sụt giảm, ngân sách thất thu thuế; ảnh hưởng khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước.
 - Hậu quả đối với xã hội:
+ Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng; + Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng;
+ Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội. + Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội.
Câu 2:
a. Nhận xét
 - Trường hợp 1: Doanh nghiệp D đã có hành vi cạnh tranh không lành mạnh, khi đưa ra những thông tin sai lệch, xuyên tạc về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp Q.
 - Trường hợp 2: Công ty T đã có hành vi cạnh tranh không lành mạnh khi: ra mắt ấn phẩm quảng cáo cố ý đưa thông tin so sánh với sản phẩm của công ty P để nhằm lôi kéo khách hàng.
b.
- Thị trường lao động ở Việt Nam đang nổi lên một số xu hướng tuyển dụng như: - Thị trường lao động ở Việt Nam đang nổi lên một số xu hướng tuyển dụng như:
+ Gia tăng tuyển dụng lao động ở các nhóm ngành, nghề về công nghệ cao, dịch vụ hoặc các ngành, nghề dựa trên nền tảng công nghệ. + Gia tăng tuyển dụng lao động ở các nhóm ngành, nghề về công nghệ cao, dịch vụ hoặc các ngành, nghề dựa trên nền tảng công nghệ.
+ Giảm tuyển dụng lao động ở các nhóm ngành nghề về: nông nghiệp, kĩ thuật công nghiệp giản đơn. + Giảm tuyển dụng lao động ở các nhóm ngành nghề về: nông nghiệp, kĩ thuật công nghiệp giản đơn.
+ Tăng tuyển dụng lao động có chất lượng cao; giảm tuyển dụng lao động giản đơn. + Tăng tuyển dụng lao động có chất lượng cao; giảm tuyển dụng lao động giản đơn.
- Để có được việc làm phù hợp, học sinh cần: - Để có được việc làm phù hợp, học sinh cần:
+ Trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về nghề nghiệp; + Trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về nghề nghiệp;
+ Trau dồi các kĩ năng; + Trau dồi các kĩ năng;
+ Nắm được xu hướng phát triển của thị trường lao động; + Nắm được xu hướng phát triển của thị trường lao động;
+ Tự đánh giá sở trường, nguyện vọng và điều kiện của bản thân để lựa chọn, định hướng nghề nghiệp. + Tự đánh giá sở trường, nguyện vọng và điều kiện của bản thân để lựa chọn, định hướng nghề nghiệp.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Kinh tế pháp luật 11 chân trời, đề thi giữa kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác