Giải bài 5 hóa học 12: Glucozơ
Đi qua chương este , lipit, chúng ta sẽ đến chương 2 Cacbohiđrat. Với chương này kiến thức sẽ đề cập đến các hợp chất như glucozơ, saccarozơ. tinh bột, xenlulozơ. Bài đầu tiên tech12h xin gửi tới các bạn nội dung tóm tắt và bài tập áp dụng về bài Glucozơ.
A - Kiến thức trọng tâm
I - Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt kém đường mía.
- Glucozơ có trong lá hoa, rễ, quả chín (quả nho), mật ong (khoảng 30%), cơ thể người (0,1%) và động vật,…
II - Cấu tạo phân tử
- Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6
- Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng a-glucozơ và b- glucozơ.
- CTCT dạng mạch hở:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc viết gọn là CH2OH[CHOH]4CHO
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
III - Tính chất hóa học
Tính chất của andehit đơn chức và ancol đa chức.
1 - Tính chất của ancol đa chức
- Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam- nhận biết glucozơ)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2 H2O
=> Glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi phản ứng với anhidric axetic có mặt piridin
=> Glucozơ có 5 nhóm OH
2 - Tính chất của andehit
- Oxi hóa glucozơ
- Bằng dd AgNO3 trong NH3: tạo ra amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ)
HOCH2(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →(to) 2Ag¯ + 2NH4NO3+ HOCH2(CHOH)4COONH4
Amoni gluconat
- Bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm: tạo ra natri gluconat và Cu2O¯ đỏ gạch (nhận biết glucozơ)
Natri gluconat
- Khử glucozơ bằng H2 : tạo ra sobitol (poliancol)
Sobitol
3 - Phản ứng lên men
IV- Điều chế và ứng dụng
1 – Điều chế
- Trong công nghiệp, gluco zơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột trong môi trường axit clohiđic loãng hoặc ezim.
2 - Ứng dụng
- Làm thuốc tăng lực cho người già
- Dùng để tráng ruột phích
Bình luận