Giải chi tiết tiếng việt 4 kết nối bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè

Hướng dẫn giải chi tiết tiếng việt 4 sách kết nối tri thức bài Thằn lằn xanh và tắc kè. Bài làm giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong chương trình sách giáo khoa phổ cập. Lời giải rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu, từ đó giúp học sinh dễ dàng tiếp cận cách làm và chinh phục những điểm số cao trong học tập.

PHẦN CHUẨN BỊ

Câu hỏi: Nói về môi trường sống và thói quen của một loài vật

Trả lời:

Bài tham khảo 1:

Lươn là loài động vật sinh sống trong bùn đất. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều hộ cũng nuôi lươn để cung cấp cho người tiêu dùng, thu lại lợi nhuận không hề nhỏ. Lươn là loài ăn dơ nhưng ở sạch, pH thích hợp của lươn ở từ 6,2 – 6,5, nếu sống trong môi trường nước bẩn thì lươn dễ bị bệnh và chậm lớn. Lươn ăn mạnh và lớn nhanh vào mùa hè. Mùa đông ít ăn hoặc ngừng ăn (đối với khí hậu miền Bắc), do đó vào mùa đông ở miền Bắc lươn sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng. Nhiệt độ dưới 15oC thì bắt đầu bỏ ăn, lạnh dưới 10oC thì tìm chỗ có bùn, hang để tránh rét và nhịn ăn. Nhiệt độ thích hợp từ 22 – 28oC. Lươn sẽ chết khi nhiệt độ trên 36oC. Khi 8 – 12 tháng tuổi lươn có thể sinh sản được, mỗi lần lươn đẻ được từ 400 – 600 trứng. Mùa sinh sản thường bắt đầu từ tháng 5 âm lịch và kết thúc tháng 7 âm lịch, mùa kép rơi vào tháng 10 âm lịch (thường có ở lươn miền Nam).

Bài tham khảo 2:

Tôm sú là loài động vật máu lạnh, rất mẫn cảm với dịch bệnh, đặc biệt là khi thời tiết và mội trường sống thay đổi thất thường. Chúng có tập tính hoạt động và ăn nhiều hơn vào ban đêm. Trong giai đoạn trưởng thành, tôm sú sống vùi dưới đáy ao. Quá trình sinh trưởng của tôm gắn liền với khả năng lột xác của cá thể. Tùy thuộc vào tầng nước, độ đục, thức ăn mà màu sắc cơ thể của tôm là khác nhau từ màu xanh lá cây, nâu, đỏ, xám, xanh. Tôm sú có lưng xen kẽ giữa màu xanh hoặc màu đen và màu vàng. Tôm thành thục có thể đạt đến 33cm chiều dài và tôm cái thường lớn hơn tôm đực. Điều kiện sống của tôm sú ở nhiệt độ từ 18 – 30 độ C. Khi nhiệt độ quá giới hạn chịu đựng thì tôm sẽ bị rối loạn sinh lý và chết (với các biểu hiện như cong cơ, đục cơ, tôm ít hoạt động, ngừng ăn, tăng cường hô hấp). Tùy vào từng giai đoạn phát triển mà độ mặn thích hợp cho tôm sú là khác nhau. Độ mặn ảnh hưởng đến độ kiềm, độ pH, khả năng sinh trưởng của tôm nuôi. Nếu độ mặn vượt ra ngoài giới hạn thích ứng của tôm sẽ gây ra các phản ứng sốc cho cơ thể, làm giảm khả năng kháng bệnh của chúng.

 

PHẦN ĐỌC:

Bài đọc: Thằn lằn xanh và tắc kè - Theo Sâng Lê - kha - na

 

Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?

Trả lời: 

Trong lần đầu gặp gỡ:

  • Thằn lằn xanh tự giới thiệu mình là thằn lằn xanh, thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.

  • Tắc kè tự giới thiệu mình là tắc kè, thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối.

 

Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đối cuộc sống cho nhau?

Trả lời:

Hai bạn muốn đối cuộc sống cho nhau vì 2 bạn cảm thấy thích về cuộc sống của nhau khi cả 2 đã quá quen với cuộc sống thường ngày của mình nên thằn lằn xanh và tắc kè đã đổi cuộc sống cho nhau để có thể trải  nghiệm cảm giác khác lạ trong cuộc sống. 

 

Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì thay đổi môi trường sống của mình?

  • Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.

  • Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.

Trả lời:

Hai bạn đã nhận ra khi điều đổi môi trường sống của mình:

  • Thằn lằn xanh nhận ra tay và chân của mình không bám dính như tắc kè nên không thể kiếm ăn. 

  • Tắc kè cảm thấy mình không thể chịu được sức nóng của ban ngày nên cũng không thể kiếm ăn. 

 

Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của  mình? 

Trả lời:

Khi quay lại cuộc sống trước đây của  mình, các bạn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc khi được là chính mình. Cả 2 bạn đều tận hưởng cuộc sống của chính mình một cách vui vẻ nhất và vẫn gặp mặt nhau để chuyện trò về cuộc sống. 

 

Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây:

a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình.

b.Thằn lằn xanh không thích nghị được với cuộc sống của tắc kè.

c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh.

Trả lời:

Các đoạn văn tương ứng là: 

a. Đoạn văn cuối cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn ... về cuộc sống".

b. Đoạn văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình đói quá rồi!".

c. Đoạn văn: "Trong khi đó, tắc kè ... Mình đói quá rồi!".

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về danh từ

 

Câu 1: Tìm trong đoạn văn những danh từ phù hợp với mỗi nhóm:

Thời gian

Con vật

Cây cối

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau,mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

Trả lời:

Những danh từ phù hợp với mỗi nhóm là: 

  • Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, một ngày

  • Danh từ chỉ con vật: vành khuyên

  • Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi,cỏ

 

Câu 2: Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm:

A cartoon of a child walking on a street

Description automatically generated

Trả lời:

Các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm là: 

  • Trong gia đình: mẹ, bố, ông, bà, anh, chị, em, cháu,..

  • Trong trường học: thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, bạn bè, học sinh, sinh viên,...

  • Trong trận bóng đá: cầu thủ, tiền vệ,  thủ môn, hậu vệ, tiền đạo,...

 

Câu 3: Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây?

Buổi trưa, mặt trời toả (*) gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu (*) đen kéo tới, che kín cả bầu trời. (*) cuồn cuộn thổi. (*) loé lên từng hồi sáng rực. (*) nổ đì đùng. Rồi (*) ầm ầm trút xuống. không gian đẫm nước.

(Theo Phạm Khải)

Trả lời: 

Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây là: 

Buổi trưa, mặt trời tỏa nắng gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che kín cả bầu trời. Gió cuồn cuộn thổi. Chớp lóe lên từng hồi sáng rực. Sấm nổ đì đùng. Rồi mưa ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước. 

(Mỗi bông hoa là mỗi từ in đỏ đậm)

 

Câu 4: Đặt 3 câu có chứa danh từ:

a. Chỉ một buổi trong ngày

b. Chỉ một ngày trong tuần

c. Chỉ một mùa trong năm

Trả lời:

a. Câu chứa danh từ chỉ một buổi trong ngày là: Sáng nay, mẹ tôi vẫn đèo tôi đi học bằng con xe Dream đã cũ trên con đường quê quanh co. 

b. Câu chứa danh từ chỉ một ngày trong tuần là: Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Văn. 

c. Câu chứa danh từ chỉ một mùa trong năm là: Mùa xuân là mùa của sinh sôi nảy nở, của hoa thơm trái ngọt. 

 

PHẦN VIẾT

Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến

1. Nghe thầy cô giáo nhận xét chung.

2. Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô rồi sửa lỗi.

  • Cách viết mở đầu, triển khai, kết thúc

  • Cách trình bày lí do và dẫn chứng

  • Cách dùng từ, đặt câu

  • Chính tả

3. Đọc bài làm của bạn và nêu những điều em muốn học tập

4. Viết lại một số câu văn cho hay hơn

Trả lời:

 

Các em học sinh nghe nhận xét của giáo viên và chữa lại bài làm của mình để hoàn thiện tốt hơn. 

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác