Soạn bài 6 Thực hành tiếng Việt (trang 9)

Soạn bài 6: Thực hành tiếng Việt (trang 9) sách cánh diều ngữ văn 7 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1. Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a) Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.

                                           (Tục ngữ)

b) Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn.

                                         (Tục ngữ)

c) Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!

                                        (Ca dao)

Trả lời:

CâuBiện pháp tu từ nói quáĐiều muốn biểu thịTác dụng
a

- chưa nằm đã sáng

- chưa cười đã tối

Nói đến mùa hè ngày dài, đêm ngắn và mùa đông ngày ngắn, đêm dài.Gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm để nói đến cảm quan về thời gian trong ngày của mùa hè và mùa đông.
btát biển Đông cũng cạn

Những việc to lớn, phi thường tưởng như phi thực tế đề có thể thành hiện thực.

Đề cao sự hòa thuận giữa vợ chồng trong gia đình, biểu thị sự hòa thuận thì việc khó thế nào cũng có thể làm được.
c

mô hôi thánh thót như mưa

Mồ hôi nhiều, biểu thị sự vất vả trong việc cày cấy, làm nông.Cho thấy được sự vất vả trong việc cày cấy, làm nông. Từ đó gửi gắm thông điệp về việc trân trọng những hạt gạo, bát cơm hay rộng ra là các sản phẩm nông nghiệp.

Câu 2. Tìm cách nói quá tương với cách nói thông thường:

Cách nói quáCách nói thông thường
1) nghìn cân treo sợi tóca) rất hiền lành
2) trăm công nghìn việcb) quá yếu, không quen lao động chân tay
3) hiền như đấtc) rất bận
4) trói gà không chặtd) ở tình thế vô cùng nguy hiểm

Mẫu: 1) - d)

Trả lời:

2) - c)

3) - a)

4) - b)

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3. Xác định biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a) Có người thợ dựng thành đồng

Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!

                                    (Thu Bồn)

b) Ông mất năm nao, ngày độc lập

Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao

Bà "về" năm đói, làng treo lưới

Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...

                                      (Tố Hữu)

c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. 

                                                     (Tô Hoài)

Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm - nói tránh.

PHẦN MỞ RỘNG BIỆN PHÁP NÓI QUÁ VÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 

Câu hỏi 1. Tìm và nêu tác dụng của phép nói quá trong các câu sau:

a.   Gươm mài đá, đá núi cũng mòn 

      Voi uống nước, nước sông phải cạn 

      Đánh một trận sạch không kinh ngạc 

      Đánh hai trận tan tác chim muông 

                       (Nguyễn Trãi) 

b. Dẫu cho thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng 

                (Trần Quốc Tuấn) 

c. Lỗ mũi mười tám gánh lông 

Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. 

....Trên đầu những rác cùng rơm 

Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu. 

(Ca dao) 

d.  Cày đồng đang buổi ban trưa 

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. 

(Ca dao) 

e. Bàn tay ta làm nên tất cả 

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. 

(Hoàng Trung Thông) 

Câu hỏi 2. Thay các từ ngữ in đậm bằng các từ ngữ đồng nghĩa để thể hiện cách nói giảm nói tránh trong các câu sau:

a. Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể chết trong nay mai thôi. 

b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này

c. Bố tôi làm người gác cổng cho nhà máy. 

d. Ông giám đốc chỉ có một người đầy tớ

e. Cậu ấy bị bệnh điếc tai, mù mắt

g. Mẹ tôi làm nghề nấu ăn

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: soạn văn 7 tập 2 cánh diều, giải sách lớp 7 cánh diều, soạn văn 7 bài 6 cánh diều, soạn văn 7 bài Thực hành tiếng Việt (trang 9)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác