Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 8 Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 8 Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (P2)- sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Phát biểu nào đúng?

  • A. Q thuộc chu kì 4.                                              
  • B. Các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
  • C. Y, M thuộc chu kì 3.                                         
  • D. M, Q thuộc chu kỳ 1.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nguyên tố Calcium (Z = 20)

  • A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
  • B. Canxi có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
  • C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
  • D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim. 

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, Aluminium thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Aluminium ở trạng thái cơ bản là

  • A. 3s23p3.                        
  • B. 3s23p1.                      
  • C. 3s23p4.                   
  • D. 3s23p5.

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là [Ar]3d64s2 thì nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm

  • A. VIB.       
  • B. VIIIA.            
  • C. VIIIB.
  • D. VIIB.  

Câu 5: Nguyên tố A thuộc ô 26 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây không đúng  khi nói về nguyên tố A?

  • A. Số hạt proton là 26 hạt.                                            
  • B. Số hạt electron là 26 hạt.
  • C. Số hạt neutron là 26 hạt.                                           
  • D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 52.

Câu 6: Các nguyên tố Na, Mg, Si có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 14. Điểm chung của ba nguyên tố trên là

  • A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. Có số electron hóa trị bằng nhau.
  • C. Đều là phi kim.
  • D. Có cùng số lớp electron.

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?

  • A. [Ar]3d54s1.     
  • B. [Ar]3d104s24p3.
  • C. [Ar] 3d104s24p5.  
  • D. [Ne]3s23p5.

Câu 8: Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 9, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
  • B. Thứ tự tăng dần tính phi kim X < Y < Z < T.
  • C. Công thức hydroxide của Z là Z(OH)3.
  • D. X là kim loại mạnh nhất trong chu kì.

Câu 9: Cation X3+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì

  • A. 3.                                  
  • B. 8.                           
  • C. 2      
  • D. 4.

Câu 10: Oxygen, sulfur, selenium và tellurium đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điểm chung của các nguyên tố là

  • A. Các nguyên tố trên đều có 6 lớp electron.
  • B. Các nguyên tố có tính chất vật lí tương tự nhau.
  • C. Các nguyên tố trên đều là phi kim.
  • D. Các nguyên tố trên đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng. 

Câu 11: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố

  • A. Be (Z = 4).                                                                  
  • B. Ca (Z = 20).
  • C. Mg (Z = 12).                                                              
  • D. Ba (Z = 56). 

Câu 12: Nguyên tố  X là một phi kim  có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Nguyên tố  X là nguyên tố nào dưới đây?

  • A. Fluorine (Z= 9).     
  • B. Chlorine (Z = 17).
  • C. Carbon (Z = 6).   
  • D. Oxygen (Z = 8).

Câu 13: Ion kim loại chuyển tiếp X2+ có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

  • A. 30.                                
  • B. 29.
  • C. 28.                                    
  • D. 27.

Câu 14: : Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất 3 electron. Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?

  • A. B, Si, Ga, Ge.                                                 
  • B. Al, C, Si, S.
  • C. As, S, C, F.                                                     
  • D. Si, N, S, As.

Câu 15: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

  • A. Phi kim mạnh nhất là iodine.
  • B. Kim loại mạnh nhất là Lithium.
  • C. Phi kim mạnh nhất là oxygen.
  • D. Phi kim mạnh nhất là fluorine. 

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất là

  • A. RO3.    
  • B. R2O3.  
  • C. RO2..   
  • D. R2O.

Sử dụng dữ liệu sau trả lời câu 17, 18, 19, 20

Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng.

Câu 17: Hợpchất với hydrogen R có dạng

  • A. RH.
  • B. RH5.
  • C. RH.
  • D. RH3.

Câu 18: R là

  • A. N.   
  • B. Sb.  
  • C. P.    
  • D. As.

Câu 19: Vị trí của R trong bảng tuần hoàn

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA.                                        
  • B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VA.                                     
  • D. Chu kì 5, nhóm IIA.

Câu 20: Tính chất cơ bản của đơn chất tạo bởi nguyên tố R là gì?

  • A. Tính kim loại.
  • B. Tính phi kim.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác