Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều tập 2 bài 10 Thực hành tiếng Việt (trang 82) (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 10 Thực hành tiếng Việt (trang 82) phần 2- sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thành ngữ là gì?

  • A. là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
  • B. là một loại hình văn học dân gian. Ca dao Việt Nam rất hay và ý nghĩa, có nhiều nội dung truyền lại kinh nghiệm của cha ông ta từ xa xưa để lại, được truyền miệng từ đời này qua đời khác. 
  • C. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
  • D. thành ngữ và ca dao là một.

Câu 2: Câu nào sử dụng đúng nghĩa câu thành ngữ:

  • A. Cô ấy học kém đến mức cô giáo phải gọi bố mẹ cô ấy và nói cô ấy học một biết mười.
  • B. Bạn ấy đúng là học một biết mười.
  • C. Học tập phải đi với thực tiễn, giống như học một biết mười vậy.
  • D. Anh ấy học giốt như học một biết mười.

Câu 3: Trong các ý dưới đây, ý nào nêu lên tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp?

  • A. giúp cho câu trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên tưởng.
  • B. dễ khiến người khác hoang mang, khó hiểu.
  • C. sử dụng trong nói xấu, chọc ngoáy người khác.
  • D. không có tác dụng gì nhiều.

Câu 4: Thành ngữ có các đặc điểm chính như:

  • A. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông qua các phép chuyển nghĩa như so sánh, ẩn dụ… 
  • B. Thành ngữ mang tính hình tượng, được xây dựng dựa trên các hình ảnh thực tế
  • C. Thành ngữ hoạt động riêng biệt trong câu và thường mang ý nghĩa sâu xa, phải phân tích kỹ mới có thể giải thích được.
  • D. Thành ngữ mang tính hàm súc, khái quát cao. Nghĩa của thành ngữ thường không chỉ biểu hiện trên bề mặt ngôn từ mà nó thường mang ý nghĩa bao quát, mang tính biểu trưng và biểu cảm cao.
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 5: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

  • A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
  • B. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
  • C. Mẹ tròn con vuông
  • D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Câu 6:  Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:

“Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.”

  • A. Tắt lửa tối đèn
  • B. Như thế thì hay là
  • C. Phòng khi tối lửa tắt đèn có … nào … thì
  • D. Anh đã nghĩ

Câu 7: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:

“Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.”

  • A. Nghĩ bụng, lợi biết bao nhiêu
  • B. Khoẻ như voi, tứ cố vô thân.
  • C. Lân la gợi chuyện, kết nghĩa anh em
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:

“Cho hỏi khí không phải ngôi nhà này đã trải qua bao nhiêu năm tháng mà giờ vẫn còn giữ được nét cổ kính đơn sơ?”

  • A. Khí không phải
  • B. Qua bao nhiêu năm tháng mà giờ vẫn còn
  • C. Cổ kính đơn sơ.
  • D. Không có thành ngữ.

Câu 9:  Đâu không phải là thành ngữ?

  • A. Đẽo cày giữa đường
  • B. Ếch ngồi đáy giếng
  • C. Con kiến và con mối
  • D. Thầy bói xem voi.

Câu 10: Thành ngữ “Long tranh hổ đấu” có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ sự tranh giành, đấu đá quyệt liệt giữa những thế lực mạnh
  • B. Cuộc đấu giữa rồng và hổ đánh nhau trong truyện, phim
  • C. Một khung cảnh đầy mạnh mẽ, toát lên hào khí ngất trời.
  • D. Cả A và C.

Câu 11: Từ “Cacbon” là thuật ngữ dùng trong ngành khoa học nào?

  • A. Hóa học
  • B. Toán học
  • C. Kinh tế học
  • D. Mĩ thuật

Câu 12: Đâu là thuật ngữ khoa học của môn Văn?

  • A. Trùng roi
  • B. So sánh
  • C. Đòn bẩy
  • D. Lực đẩy

Câu 13: Đâu là thuật ngữ khoa học của môn Văn?

  • A. Trùng roi
  • B. Thuyết minh
  • C. Đòn bẩy
  • D. Lực đẩy

Câu 14: Một thuật ngữ có thể biểu thị cho nhiều khái niệm của nhiều ngành. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 15: Những từ in đậm trong đoạn thơ sau có được coi là thuật ngữ không?

Em là ai? Cô gái hay nàng tiên

Em có tuổi hay không có tuổi

Mái tóc em đây hay là mây là suối

Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông

Thịt da em hay là sắt là đồng

  • A. Có
  • B. Không

Câu 16: Từ “Kali” là thuật ngữ dùng trong ngành khoa học nào?

  • A. Hóa học
  • B. Toán học
  • C. Kinh tế học
  • D. Mĩ thuật

Câu 17: Từ "diện tích" là thuật ngữ khoa học của ngành nào?

  • A. Văn học
  • B. Vật lí
  • C. Toán học
  • D. Hóa học

Câu 18: Từ “đa dạng sinh học” là thuật ngữ dùng trong ngành khoa học nào?

  • A. Hóa học
  • B. Sinh học
  • C. Kinh tế học
  • D. Mĩ thuật

Câu 19:  Trong mỗi ngành khoa học công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 20: Dòng nào sau đây không phải là thuật ngữ khoa học?

  •  A. Muối là tinh thể trắng, không mùi, vị mặn, thường được tách  từ nước biển, dùng để ăn (không phải thuật ngữ)
  • B. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. 
  • C. Muối là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
  • D. Thạch nhũ là sản phẩm hoàn thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a-xít các bô-nic 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác