Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 2 Đọc mở rộng Chân, tay, tai, mắt, miệng (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 2 Đọc mở rộng Chân, tay, tai, mắt, miệng phần 2- sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Truyện ngụ ngôn là hững truyện?

  • A. Truyện có tính chất gây cười.
  • B. Truyện  con người nhằm tạo ra những bài học khuyên răn con người.
  • C. Truyện kể về các sự tích loài vật, đồ vật.
  • D. Truyện kể về các loài vật, đồ vật, cây cối có quan hệ thân thiết với con người.

Câu 2:  Đặc điểm của truyện ngụ ngôn là gì?

  • A. Thường ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi.
  • B. Nhân vật ngụ ngôn có thể là con người hoặc con vật được nhân hóa.
  • C. Thường nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học cuộc sống bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 3: Cách ngụ ngôn của truyện này là gì?

  • A. Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người.
  • B. Mượn truyện loài vật để nói chuyện con người.
  • C. Mượn truyện cây cối để nói chuyện con người.
  • D. Mượn truyện đồ vật để nói chuyện con người.

Câu 4: Vì  sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Mệng?

  • A. Muốn nghỉ ngơi.
  • B. Không muốn làm việc.
  • C. So bì, tị nạnh.
  • D. Không yêu thương nhau.

Câu 5: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Nghị luận
  • D. Thuyết minh

Câu 6: Tại sao các bộ phận khác cho rằng lão Miệng là người sướng nhất?

  • A. Vì lão Miệng nhai thức ăn suốt ngày.
  • B. Vì lão Miệng không phải làm gì cả.
  • C. Vì lão Miệng làm ít mà vẫn có ăn.
  • D. Vì lão Miệng không phải làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.

Câu 7: Truyện ngụ ngôn là truyện nêu kinh nghiệm sống, đưa ra triết lí đạo đức, quan niệm ứng xử, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 8: Việc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không làm việc nữa đã dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Chân, Tay, Tai, Mắt đều mệt mỏi, bơ phờ, thiếu sức lực.
  • B. Lão Miệng chết đói vì không có thức ăn.
  • C. Chân, Tay, Tai, Mắt đều được nghỉ ngơi.
  • D. Lão Miệng phải làm việc để nuôi sống mình.

Câu 9: Ai là người đưa ra quan điểm: Cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?

  • A. Cô Mắt
  • B. Cậu Tay
  • C. Bác Tai
  • D. Cậu chân

Câu 10: Khi lão Miệng có thức ăn trở lại thì điều gì đã diễn ra?

  • A. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt đều cảm thấy khỏe mạnh, tươi tỉnh ra.
  • B. Lão Miệng được hồi sinh và tiếp tục làm nhiệm vụ của mình.
  • C. Lão Miệng cảm thấy được ăn ngon hơn trước.
  • D. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt không dám phân bì với lão Miệng nữa.

Câu 11: Việc cả bọn không làm lụng nữa đã khiến lão Miệng chết đói, còn các nhân vật khác lại nhàn hạ, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 12: Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng có ý nghĩa giống truyện ngụ ngôn Đeo nhạc cho mèo, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 13: Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?

  • A. Chẳng làm gì cả.
  • B. Chỉ ăn không ngồi rồi.
  • C. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể.
  • D. Ngồi mát ăn bát vàng.

Câu 14: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng tượng trưng cho những con người một tổ chức, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 15: Chân, tay, tai, mắt, miệng là truyện ngụ ngôn

  • A. Nhân hóa các bộ phận trên thân thể con người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  • B. Ẩn dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  • C. Hoán dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  • D. So sánh các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

Câu 16: Văn bản "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là:

  • A. So sánh
  • B.  Nhân hoá
  • D.  Đối lập
  • C.  Miêu tả

Câu 17: Khi nghe mọi người nói; ‘Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độc của bác Miệng như thế nào?

  • A. Rất buồn phiền
  • B. Rất ngạc nhiên
  • C. Rất đau khổ
  • D. Rất bình tĩnh

Câu 18: Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng phê phán điều gì?

  • A. Thói quen sống ỉ lại, không tự lập.
  • B. Thói quen sống tự cao, coi thường người khác.
  • C. Lối sống lãng phí, không biết tiết kiệm cho bản thân.
  • D. Thái độ ích kỉ, sống cho bản thân, không coi trọng quyền lợi chung của tập thể.

Câu 19: Kết thúc của truyện ngụ ngôn này là kết thúc có hậu do ý thức được bản chất vấn đề, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 20: Bài học rút ra từ văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là gì?

  • A. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phảI nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại: do đó phảI biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.
  • B. Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phảI xem xét chúng một cách toàn diện.
  • C. Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
  • D. Khuyên nhủ người ta luôn phảI cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một công việc nào đó.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác