Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 7 chân trời bài 6 Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 6 Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi giao tiếp qua mạng cần phải giao tiếp như thế nào?

  • A. An toàn.
  • B. Lành mạnh.
  • C. Ứng xử lịch sự.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 2: Tìm đáp án SAI. Thông tin xấu có thể được phát tán qua những kênh thông tin nào?

  • A. Thư điện tử.
  • C. Tin nhắn điện thoại.
  • B. Mạng xã hội.
  • D. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Câu 3: Em hãy cho biết đâu không phải là biểu hiện của việc nghiện internet?

  • A. Dành quá nhiều thời gian cho việc truy cập internet.
  • B. Sử dụng điện thoại, máy tính mọi lúc mọi nơi.
  • C. Bỏ học, thức khuya để lên mạng.
  • D. Chỉ sử dụng internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh.

Câu 4: Khi bị bắt nạt trên mạng em sẽ làm gì?

  • A. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết
  • B. Nhờ bạn giúp đe dọa lại người bắt nạt mình 
  • C. Xúc phạm người bắt nạt mình 
  • D. Âm thầm chịu đựng

Câu 5: Truy cập mạng như thế nào là hợp pháp?

  • A. Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, … bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép.
  • B. Sử dụng các thiết bị của người khác khi được phép.
  • C. Truy cập vào kênh thông tin có nội dung xấu, có hại, không phù hợp với lứa tuổi.
  • D. Kết nối vào mạng khi không được phép.

Câu 6: Trong các câu sau, điều nào là không nên làm trong văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số?

  • A. Chia sẻ bài viết về việc thầy, cô và các bạn ở trường em quyên góp ủng hộ quần áo, sách vở cho các bạn vùng khó khăn.
  • B. Tham gia bình luận, chia sẻ thông tin trên mạng xã hội về một bạn học sinh nào đó khi chưa biết thông tin đó đúng hay sai.
  • C. Kết nối vào mạng không dây miễn phí của trường em khi được thầy cô cho phép.
  • D. Thông báo với với bố mẹ, thầy cô để được hỗ trợ khi bị nói xấu, đe doạ trên mạng.

Câu 7: Những cách thức trao đổi thông tin phổ biến trên mạng là:

  • A. Thư điện tử
  • B. Diễn đàn
  • C. Mạng xã hội
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Theo em những việc làm nào dưới đây là truy cập không hợp lệ?

  • A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.
  • B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.
  • C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.
  • D. Kết nối vào mạng không dây của nhà trường cung cấp miễn phí cho học sinh.

Câu 9: Đâu không phải cách đúng giúp phòng tránh nghiện Internet?

  • A. Chỉ truy cập Internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời.
  • C. Cần hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không rõ mục đích.
  • D. Cài đặt phần mềm giới hạn thời gian truy cập Internet.

Câu 10: Biểu hiện nào là nghiện Internet?

  • A. Mất quá nhiều thời gian cho việc truy cập Internet.
  • B. Sử dụng máy tính, thiết bị thông minh mọi lúc, mọi nơi.
  • C. Bỏ học, thức khuya để lên mạng.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 11: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A. Nghiện Internet không ảnh hướng đến sức khỏe, thể chất, tinh thần, kết quả học tập.
  • B. Chúng ta được truy cập vào các nguồn thông tin khi chưa được phép, không phù hợp với lứa tuổi.
  • C. Các mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi hẹp, không đa dạng, phức tạp và dễ kiểm soát.
  • D. Khi truy cập Internet, cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi thông tin trên Internet.

Câu 12: Khi sơ ý truy cập vào một trang web có nội dung không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, theo em cần thực hiện việc gì trong các việc dưới đây? 

  • A. Tiếp tục xem hết nội dung trang web đó. 
  • B. Chia sẻ địa chỉ trang web cho bạn của em. 
  • C. Đóng ngay trình duyệt trang web.
  • D. Chụp lại ảnh trang web và đăng lên mạng xã hội. 

Câu 13: Khi giao tiếp qua mạng em không nên:

  • A. Tìm hiểu quy định của nhà cung cấp trước khi đăng kí dịch vụ.
  • B. Dùng tiếng Việt không dấu, từ lóng, tiếng lóng, nói tắt, viết tắt.
  • C. Chia sẻ thông tin từ nguồn chính thống, tích cực.
  • D. Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy khi bị mất quyền kiểm soát tài khoản mạng.

Câu 14: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

  • A. Khác với giao tiếp thông thường, khi giao tiếp qua mạng, đặc biệt là mạng xã hội, ta có thể không biết tất cả những người đang trao đổi thông tin với mình và ngược lại.
  • B. Các mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp và khó kiểm soát hơn.
  • C. Chúng ta nên truy cập vào các nguồn thông tin khi chưa được phép, không phù hợp với lứa tuổi.
  • D. Khi gặp mâu thuẫn, xung đột hay bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa trên mạng, hãy chia sẻ, nhờ sự giúp đỡ, tư vấn để giải quyết từ người lớn đáng tin cậy.

Câu 15: Trong các câu sau, điều nào là nên làm trong văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số?

  • A. Truy cập vào một trang web có nội dung không lành mạnh để xem và chia sẻ cho bạn bè.
  • B. Thông báo với với bố mẹ, thầy cô để được hỗ trợ khi bị nói xấu, đe doạ trên mạng.
  • C. Chia sẻ ảnh và thông tin cá nhân của người khác lên mạng xã hội mà chưa được sự đồng ý của người đó.
  • D. Đăng một câu chuyện bịa đặt lên mạng xã hội nhằm mục đích gây chú ý.

Câu 16: Nghiện Internet ảnh hưởng như thế nào đến con người?

  • A. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thể chất, tinh thần.
  • B. Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập.
  • C. Dẫn đến những việc làm vi phạm đạo đức, pháp luật.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 17: Khi gặp thông tin xấu, không phù hợp em nên làm gì?

  • A. Không cần quan tâm.
  • B. Thực hiện xóa, chặn, không phát tán, chia sẻ.
  • C. Chia sẻ để mọi người cùng biết.
  • D. Cả ba đáp án đều sai.

Câu 18: Theo em, tình huống nào sau đây là truy cập hợp lệ?

  • A. Truy cập vào tài khoản mạng xã hội Facebook của người khác khi biết được tài khoản đăng nhập và mật khẩu. 
  • B. Truy cập vào các liên kết do thầy cô gửi để lấy tài liệu học tập. 
  • C. Sử dụng máy tính, điện thoại của bạn khi chưa biết bạn có đồng ý hay không. 
  • D. Truy cập vào trang web có nội dung kích động bạo lực, cổ xuý cho hành vi thiếu văn hoá, vô cảm. 

Câu 19: Biện pháp phòng tránh nghiện Internet là gì?

  • A. Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện.
  • B. Chỉ truy cập Internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.
  • C. Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 20: Các mối quan hệ trên mạng thường có đặc điểm gì?

  • A. Phạm vi rộng.
  • B. Đa dạng, phức tạp.
  • C. Khó kiểm soát.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 21: Em nên làm gì khi thường xuyên nhận được các tin nhắn trên mạng có nội dung như: “mày là một đứa ngu ngốc, béo ú", “mày là một đứa xấu xa, không đáng làm bạn”,... từ một người lớn mà em quen?

  • A. Nói chuyện với thầy cô giáo, bố mẹ về sự việc để xin ý kiến giải quyết
  • B. Nhắn tin lại cho người đó các nội dung tương tự
  • C. Gặp thẳng người đó hỏi tại sao lại làm thế và yêu cầu dừng ngay
  • D. Bỏ qua, chắc họ chỉ trêu thôi

Câu 22: Khi trò chuyện trên mạng em nên sử dụng webcam khi nào?

  • A. Không bao giờ sử dụng webcam
  • B. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng
  • C. Khi nói chuyện với bất kì ai
  • D. Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học, người thân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác