Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 9 Tích của một vectơ với một số - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho vecto $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$ và hai số thực k, t. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. $k(t\overrightarrow{a})=(kt)\overrightarrow{a}$
  • B. $(k+t)\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{a}+t\overrightarrow{b}$
  • C. $k(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})=k\overrightarrow{a}+k\overrightarrow{b}$
  • D. $(-1)\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{a}$

Câu 2: Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định ví trí điểm K thỏa mãn $\overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB}=\overrightarrow{0}$

  • A. K là trung điểm của AB
  • B. K là điểm nằm giữa I và A thỏa mãn IK = $\frac{1}{3}$ IB với I là trung điểm của AB.
  • C. K là điểm nằm giữa I và B thỏa mãn IK = $\frac{1}{3}$ IB với I là trung điểm của AB.
  • D. K là điểm nằm giữa I và A thỏa mãn IK = $\frac{1}{3}$ IA với I là trung điểm của AB.

Câu 3: Chất điểm A chịu tác động của ba lực $\overrightarrow{F1},\overrightarrow{F2},\overrightarrow{F3}$ như hình vẽ và ở trạng thái cân bằng (tức là $\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F2}+\overrightarrow{F3}=\overrightarrow{0}$). Tính độ lớn của các lực $\overrightarrow{F2},\overrightarrow{F3}$, biết $\overrightarrow{F1}$ có độ lớn là 20N

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

  • A. $|\overrightarrow{F1}|=\frac{20}{\sqrt{3}}N,|\overrightarrow{F2}|=\frac{40\sqrt{3}}{3}N$
  • B. $|\overrightarrow{F1}|=\frac{40}{\sqrt{3}}N,|\overrightarrow{F2}|=\frac{20\sqrt{3}}{3}N$
  • C. $|\overrightarrow{F1}|=|\overrightarrow{F2}|=\frac{40\sqrt{3}}{3}N$
  • D. $|\overrightarrow{F1}|=\frac{60}{\sqrt{3}}N,|\overrightarrow{F2}|=\frac{40\sqrt{3}}{3}N$

Câu 4: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm tam giác. Hãy xác định điểm M để $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$

  • A. M là trung điểm của đoạn thẳng GC;
  • B. M nằm giữa G và C sao cho GM = 4GC;
  • C. M nằm ngoài G và C sao cho GM = 4GC;
  • D. M nằm giữa G và C sao cho GM=$\frac{1}{4}$ GC

Câu 5: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 2 và giao điểm các đường chéo là H. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB}+2\overrightarrow{AH}$

  • A. $\frac{\sqrt{2}}{2}$
  • B. $\frac{\sqrt{3}}{2}$
  • C. $\sqrt{5}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 6: Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ khác $\overrightarrow{0}$. Hai vec tơ nào dưới đây cùng phương?

  • A. $2\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}$ và $\frac{1}{3}\overrightarrow{a}-\frac{1}{2}\overrightarrow{b}$
  • B. $-\overrightarrow{a}+\overrightarrow{B}$ và $-2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{b}$
  • C. $\frac{1}{6}\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$ và $-\overrightarrow{a}+6\overrightarrow{b}$
  • D. $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$

Câu 7: Cho tam giác ABC, tập hợp các điểm M sao cho $|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}|=6$ là:

  • A. một đường thẳng đi qua trọng tâm của tam giác ABC
  • B. đường tròn có tâm là trọng tâm tam giác ABC và bán kính bằng 6
  • C. đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 2
  • D. đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 18

Câu 8: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn $|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}|=3$?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. vô số

Câu 9: Cho hai điểm cố định A, B; gọi I là trung điểm AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn: $|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}|=|\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}|$ là:

  • A. Đường tròn đường kính AB
  • B. Trung trực của AB
  • C. Đường tròn tâm I, bán kính AB
  • D. Nửa đường tròn đường kính AB

Câu 10: Cho vectơ $\overrightarrow{a}\neq \overrightarrow{0}$ với số thực k như thế nào thì vectơ $k\overrightarrow{a}$ ngược hướng với vectơ $\overrightarrow{a}$.

  • A. k = 1;    
  • B. k = 0;   
  • C. k < 0;   
  • D. k > 0.

Câu 11: Trong hình vẽ, hãy biểu thị mỗi vectơ $\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}$ hai vectơ $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$, tức là tìm các số x, y, z, t để $\overrightarrow{u}=x\overrightarrow{a}+y\overrightarrow{b},\overrightarrow{v}=t\overrightarrow{a}+z\overrightarrow{b}$

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

  • A. x = 1, y = 2, z = 2, t = -1;
  • B. x = 1, y = 2, z = -2, t = 3;
  • C. x = 1, y = 2, z = -2, t = -1;
  • D. x = 1, y = -2, z = 2, t = -3.

Câu 12: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó $\overrightarrow{AM}=a\overrightarrow{AB}+b\overrightarrow{AC}$. Tính S = a + 2b.

  • A. 1;
  • B. 2;
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{3}{2}$

Câu 13: Cho tam giác ABC . Lấy E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC sao cho AF = $\frac{1}{3}$AC. Hãy xác định điểm M để $\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$

  • A. M là trung điểm BC;
  • B. M là đỉnh hình chữ nhật AEFM;
  • C. M là đỉnh hình bình hành EAFM;
  • D. M là đỉnh tam giác đều BEM.

Câu 14: Cho tứ giác ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, CD. Đẳng thức nào dưới đây là sai?

  • A. $\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{MN}$
  • B. $\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AD}=2\overrightarrow{MN}$
  • C. $\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AD}=3\overrightarrow{MN}$
  • D. $\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AD}=4\overrightarrow{MN}$

Câu 15: Biết rằng hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ không cùng phương nhưng hai vectơ $5x\overrightarrow{a}+4\overrightarrow{b}$ và $(3x-2)\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b}$ cùng phương. Khi đó giá trị của x bằng:

  • A. $\frac{4}{11}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. 4;
  • D. -4.

Câu 16: Các tam giác ABC có trọng tâm G; M, N lần lượt là trung điểm của BC và AB. Biểu thị $\overrightarrow{MG}$ thông qua hai vec tơ $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$

  • A. $\overrightarrow{NG}=-\frac{1}{6}\overrightarrow{AC}+\frac{1}{3}\overrightarrow{AB}$
  • B. $\overrightarrow{NG}=\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}-\frac{1}{6}\overrightarrow{AB}$
  • C. $\overrightarrow{NG}=\frac{1}{6}\overrightarrow{AC}-\frac{1}{6}\overrightarrow{AB}$
  • D. $\overrightarrow{NG}=-\frac{1}{6}\overrightarrow{AC}+\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}$

Câu 17: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. $5\overrightarrow{MP}=4\overrightarrow{MN}$
  • B. $\overrightarrow{PM}=4\overrightarrow{PN}$
  • C. $\overrightarrow{PN=}-\frac{1}{5}\overrightarrow{MN}$
  • D. Cả A, B và C đều sai

Câu 18: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

Vecto nào sau đây bằng $\frac{1}{4}\overrightarrow{AB}$

  • A. $\overrightarrow{FB}$
  • B. $\overrightarrow{AF}$
  • C. $\overrightarrow{DA}$
  • D. $\overrightarrow{BG}$

Câu 19: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. $\overrightarrow{DF}=2\overrightarrow{AD}$
  • B. $\overrightarrow{DF}+\overrightarrow{GI}=\overrightarrow{LJ}$
  • C. $\overrightarrow{BG}=\overrightarrow{CI}=\frac{1}{4}\overrightarrow{BC}$
  • D. $\overrightarrow{LJ}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AC}$

Câu 20: Cho ba điểm A, B, C phân biệt sao cho $\overrightarrow{AB}=k\overrightarrow{AC}$ .Biết rằng C là trung điểm đoạn thẳng AB. Giá trị k thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. k < 0   
  • B. k = 1   
  • C. 0 < k < 1   
  • D. k > 1

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác