Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Bảng nhân 9 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 1 bài Bảng nhân 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

27; ...; 45; 54; 63

  • A. 18.
  • B. 27.
  • C. 36.
  • D. 45.

Câu 2: Gấp 6 lến 9 lần ta được

  • A. 54.
  • B. 63.
  • C. 72.
  • D. 81.

Câu 3: Trong các phép tính sau, có bao nhiêu phép tính đúng?

9 × 9 + 15 = 96

9 × 4 - 25 = 15

9 × 5 - 13 + 12 = 44

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. Không có phép tính nào đúng.

Câu 4: Phép nhân nào dưới đây có kết quả bé nhất?

  • A. 9 x 1.
  • B. 2 x 9.
  • C. 3 x 7.
  • D. 4 x 6.

Câu 5: 72 là tích của

  • A. 8 và 7.
  • B. 6 và 5.
  • C. 9 và 8.
  • D. 4 và 8.

Câu 6: Phép tính nào đưới đây có kết quả bằng 63

  • A. 9 × 6.
  • B. 9 × 7.
  • C. 9 × 8.
  • D. 9 × 9.

Câu 7: Kết quả của phép nhân 9 với số nào dưới đây lớn hơn 35?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Cho dãy số 9; 18; …; 36; 45; 54. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

  • A. 24.
  • B. 54.
  • C. 27.
  • D. 12.

Câu 9: Số đã cho bằng 9. Gấp số đã cho lên 7 lần được kết quả là

  • A. 59.
  • B. 63.
  • C. 64.
  • D. 72.

Câu 10: Lan có 6 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 9 chiếc. Lan cho bạn Minh 3 chiếc. Phép tính nào thể hiện số bút chì còn lại của Lan?

  • A. 9 x 6 - 3.
  • B. 9 x 8 - 3.
  • C. 6  x 9 - 3.
  • D. 6 x 9 - 8.

Câu 11: Tìm một số, biết rằng 6 nhân với số đó thì được kết quả bằng tích của 4 và 9

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 12: Một thùng có 9 hộp bánh. Vậy 3 thùng có tất cả bao nhiêu hộp bánh?

  • A. 15 hộp bánh.
  • B. 27 hộp bánh.
  • C. 56 hộp bánh.
  • D. 63 hộp bánh.

Câu 13: Một ca đựng 9 lít nước. Vậy 6 ca có tất cả bao nhiêu lít nước?

  • A. 62 lít nước.
  • B. 63 lít nước.
  • C. 54 lít nước.
  • D. 65 lít nước.

Câu 14: Phép toán 9 × 5 còn được viết là

  • A. 5 + 5 + 5 + 5 + 5.
  • B. 5 + 5 + 9 + 9 + 9.
  • C. 9 + 9 + 9 + 9 + 9.
  • D. 5 + 5 + 5 + 9 + 9.

Câu 15: Bình xếp số quả bóng vào 9 thùng, mỗi thùng có 9 quả. Vậy Bình có tất cả số quả bóng là

  • A. 48.
  • B. 75.
  • C. 17.
  • D. 81.

Câu 16: Minh, Lan, Hoa mỗi người đều có 9 cái kẹo. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 27 cái kẹo.
  • B. 12 cái kẹo.
  • C. 15 cái kẹo.
  • D. 18 cái kẹo.

Câu 17: Đội tình nguyện của một trường học gồm 7 nhóm. Hai nhóm đầu mỗi nhóm có 8 bạn, năm nhóm còn lại mỗi nhóm 9 bạn. Hỏi đội tình nguyện của trường đó có tất cả bao nhiêu bạn?

  • A. 60 bạn.
  • B. 50 bạn.
  • C. 61 bạn.
  • D. 72 bạn.

Câu 18: Long mua 5 tập nhãn vở, mỗi tập có 9 cái nhãn vở. Hỏi Long mua tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

  • A. 45 cái.
  • B. 36 cái.
  • C. 27 cái.
  • D. 14 cái.

Câu 19: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 9 thanh. Em được mẹ cho thêm 6 thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là

  • A. 54 thanh.
  • B. 64 thanh.
  • C. 60 thanh.
  • D. 72 thanh.

Câu 20: Mai có 9 cái kẹo. Số kẹo của An gấp 4 lần số kẹo của Mai và nhiều hơn Hồng 4 cái kẹo. Bạn Hồng có bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 23 cái.
  • B. 31 cái.
  • C. 32 cái.
  • D. 13 cái.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác