Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 7 Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 7 Đại lượng tỉ lệ thuận - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ $\frac{1}{3}$ khi:

  • A. xy = 3;
  • B. $xy=\frac{1}{3}$
  • C. x = 3y;
  • D. y = 3x.

Câu 2: Khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết thanh sắt A và thanh sắt B có thể tích lần lượt là 29 cm$^{3}$ và 23 cm$^{3}$. Tính tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B.

  • A. $\frac{23}{29}$
  • B. $\frac{29}{23}$
  • C. $\frac{23}{52}$
  • D. $\frac{29}{52}$

Câu 3: Một máy in in được 50 trang trong 2 phút. Hỏi trong 5 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?

  • A. 125 trang;
  • B. 20 trang;
  • C. 5 trang;
  • D. 100 trang.

Câu 4: Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết $x2=3;y1=\frac{-3}{5};y2=\frac{1}{10}$

  • A. x1 = -18
  • B. x1 = 18
  • C. x1 = -6
  • D. x1 = 6

Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = −5 thì y = 10. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

  • A. 2;
  • B. $-\frac{1}{2}$
  • C. −2;
  • D. −50.

Câu 6: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng 2y1 + 3x1 = 24, x2 = -6, y2 = 3. Tính y1 và x1.

  • A. y1 = 6, x1 = 12;
  • B. y1 = −6, x1 = -12;
  • C. y1 = −6, x1 = 12;
  • D. y1 = 6, y1 = −12.

Câu 7: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 4; x2 = −10 và y1 – y2 = 7. Tính y1 và y2.

  • A. y1 = 2, y2 = −5;
  • B. y1 = −2, y2 = −9;
  • C. y1 = −5, y2 = 2;
  • D. y1 = −9, y2 = −2.

Câu 8: Dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bo nhiêu lít xăng?

  • A. 104 lít
  • B. 140 lít
  • C. 100 lít
  • D. 96 lít

Câu 9: Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 72 000 đồng?

  • A. 48 000 đồng;
  • B. 108 000 đồng;
  • C. 12 000 đồng;
  • D. Một đáp án khác.

Câu 10: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nếu:

  • A. x = ky với hằng số k ≠ 0;
  • B. $y=\frac{k}{x}$ với hằng số k ≠ 0;
  • C. y = kx với hằng số k ≠ 0;
  • D. $y=\frac{1}{x}$ với hằng số k ≠ 0.

Câu 11: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = 15

Bảng 1

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = −15

Bảng 2

x

x1 = 2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = 15

Bảng 3

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = 6

y2 = −6

y3 = 15

Bảng 4

  • A. Bảng 1;
  • B. Bảng 2;
  • C. Bảng 3;
  • D. Bảng 4.

Câu 12: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;
  • B. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5;
  • C. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là $\frac{5}{2}$
  • D. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.

Câu 13: Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ. Cứ 0,2 kg chanh đào thì cần 100 g đường phèn và 0,2 l mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 3 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki – lô – gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?

  • A. 3 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong;
  • B. 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
  • C. 3 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
  • D. 1,5 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong

Câu 14: Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

x

x1 = −4

x2

x3 = −2

y

y1

y2 = 6

y3 = 4

Giá trị của y1 và x2 trong bảng trên là:

  • A. y1 = 8; x2 = 3;
  • B. y1 = −8; x2 = −3;
  • C. y1 = −8; x2 = 3;
  • D. y1 = 8; x2 = −3.

Câu 15: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x = 5 thì y = −15. Khi y = −6 thì x có giá trị là:

  • A. −18;
  • B. 18;
  • C. 2;
  • D. −2.

Câu 16: Biết rằng y1 tỉ lệ thuận với x1 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) và y2 tỉ lệ thuận với x2 theo hệ số tỉ lệ k. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. x1 tỉ lệ thuận với y1 theo hệ số tỉ lệ k;
  • B. x2 tỉ lệ thuận với y2 theo hệ số tỉ lệ k;
  • C. x1 − x2 tỉ lệ thuận với y1 – y2 theo hệ số tỉ lệ k;
  • D. y1 – y2 tỉ lệ thuận với x1 − x2 theo hệ số tỉ lệ k;

Câu 17: Ba chị Thảo, Tuyết và Chi có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 2, 5, 7. Tính số tiền chị Chi được thưởng biết tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng.

  • A. 1,5 triệu đồng;
  • B. 3 triệu đồng;
  • C. 7,5 triệu đồng;
  • D. 10,5 triệu đồng.

Câu 18: Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -5. Hãy biểu diễn y theo x

  • A. $y=\frac{1}{5}x$
  • B. y = -5x
  • C. y = 5x
  • D. $y = -\frac{1}{5}x$

Câu 19: Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k. khi x = 12 thì y = -3. Hệ số tỉ lệ là:

  • A. $k=-\frac{1}{4}$
  • B. k = -4
  • C. $k=\frac{1}{4}$
  • D. k = 4

Câu 20: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:

  • A. $-\frac{1}{2022}$
  • B. $\frac{1}{2022}$
  • C. 2022;
  • D. −2022.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác