Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Lịch sử 6 CD bài 13: Nhà nước Âu Lạc

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Em hãy nêu tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc? 

Câu 2: Theo em nhà nước Âu Lạc có những thay đổi như thế nào? 

Câu 3: Nguyên nhân đặt tên nước Âu Lạc? 

Câu 4:  Em hãy cho biết đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc? 

Câu 5: Nêu vài nhận xét về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa. 


Câu 1:

- Tổ chức bộ máy nhà nước:

+ Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc: có nhiều thay đổi sao với tổ chức nhà nước Văn Lang

+ Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương, nắm giữ mọi quyền hành và có quyền thế cao hơn trong việc trị nước

+ Lãnh thổ mở rộng hơn và chia thành nhiều bộ dưới bộ là các chiềng chạ

+ Lực lượng quân đội khá đông và vũ khí có nhiều cải tiến

Câu 2: 

- Nông nghiệp, lưỡi cày đồng được cải tiến và được dùng phổ biến hơn, lúa gạo, khaoi, đậu, rau, củ ngày một nhiều hơn

- Chăn nuôi, đánh cá, săn bắt đều phát triển

- Nghề thủ công: làm đồ gốm, dệt, đồ trang sức…đều tiến bộ. Đặc biệt ngành sản xây dựng và luyện kim phát triển

- Dân số tăng lên, sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và nhân dân cũng sâu sắc hơn.

Câu 3: 

- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt là hai bộ lạc sống gần nhau, có chung trình độ phát triển kinh tế, văn hóa và họ đã đoàn kết với nhau để chống lại quân Tần bảo vệ lãnh thổ

- Đồng thời có sự kết hợp ý nghĩa lớn tên gọi của hai bộ lạc Âu Việt và Lạc Việt nên Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc.

Câu 4:

  • Đời sống vật chất và tinh thần: 

- Về kinh tế: 

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng lúa 

+ Họ biết dùng lưỡi cày, lưỡi hái, cuốc, rìu,... bằng đồng làm công cụ sản xuất và làm công cụ sinh hoạt trong đời sống. 

+ Cư dân biết trồng dâu nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,...  

+ Các nghề thủ công làm gốm, dệt vải, làm nhà, đóng thuyền phát triển.

+ Đến thời Văn Lang, Âu Lạc, nghề luyện kim phát triển cao, nhiều người chỉ chuyên đúc đồng, rèn sắt.

- Về đời sống vật chất: 

+ Lương thực chính là lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ, tôm cá, ốc,... Đến thời Âu Lạc, lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ ngày một nhiều hơn. 

+ Ngày lễ, ngày tết có thêm bánh chưng, bánh giầy. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc còn biết làm mắm cá, làm muối, biết sử dụng mâm, bát, muôi,... 

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn. Họ thường làm nhà cao ở ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi để tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền. 

+ Ngày thường, nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực,... Khi có lễ hội, họ đội mũ cầm lông chim, nữ mặc váy xòe, đeo trang sức, nam mặc khố dài. 

- Về đời sống tinh thần: 

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,... 

+ Họ biết chôn người chết trong thạp, bình, mộ thuyền. Người giàu có thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý giá. 

+ Họ biết về thẩm mĩ như nhuộm răng đen, xăm mình. 

+ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc giản dị, chất phác, hòa mình với thiên nhiên. + Trong các ngày lễ hội, họ thường tổ chức vui chơi đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, sáo, trống, chiêng,..

Câu 5:

- Thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc to lớn vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm, khi trình độ kĩ thuật còn rất thấp kém. 

- Thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo của nhân dân Âu Lạc, có vai trò như một căn cứ quân sự lợi hại và là một căn cứ phòng thủ kiên cố. 

- Thành Cổ Loa còn thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc, được xem là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều