Giải câu 89 bài: Ôn tập chương I Tứ giác sgk Toán hình 8 tập 1 Trang 111

Câu 89: Trang 111 sgk toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm dối xứng với M qua D.

a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB.

b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao?

c) Cho BC = 4cm, tính chu vì tứ giác AEBM.

d) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông?


Theo giả thiết ta có hình vẽ sau:

Giải bài: Ôn tập chương I - Tứ giác - sgk Toán hình 8 tập 1 Trang 110 - 112 

a) Do M là trung điểm của BC (gt) và D là trung điểm của AB (gt)

=> MD là đường trung bình của ΔABC do =>ó MD // AC

Mặt khác ta có : AC ⊥ AB (tam giác ABC vuông tại A) 

=>MD ⊥ AB (1)

Do E đối xứng với M qua D => MD = DE (2)

Từ (1) và (2) => AB là đường trung trực của ME.

Vậy E đối xứng với M qua AB. (đpcm)

b) Ta có MD // AC (cmt) => ME // AC.

Ta lại có: DE = MD = $\frac{1}{2}AC$ => ME = AC

=> Tứ giác AEMC là hình bình hành (hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)

Xét tứ giác AEBM có D vừa là trung điểm của AB vừa là trung điểm của ME.

=>Tứ giác AEBM là hình bình hành (các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

Mặt khác AB ⊥ EM (cmt)

=>Hình bình hành AEBM  là hình thoi.

c) Với BC = 4cm => BM= 2cm (do M là trung điểm của BC)

Do AEBM là hình thoi nên AM = MB = BE = AE = 4cm

=>Chu vi hình thoi AEBM bằng 4.BM = 4.2 = 8cm

d)Hình thoi AEBM là hình vuông ⇔ hình thoi AEBM có một góc vuông ⇔ AM ⊥ BM

⇔ AM là đường cao của tam giác ABC.

Mặt khác ta có ΔABC có trung tuyến AM.

AM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao ⇔ ΔABC cân tại A

Vậy để AEBM là hình vuông khi ΔABC vuông có thêm điều kiện cân tại A.


Trắc nghiệm Hình học 8 bài: Ôn tập chương I Tứ giác (P2)
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 89 trang 111 sgk Toán 8 tập 1, giải bài tập 89 trang 111 Toán 8 tập 1, câu 89 trang 111, Câu 89 bài: Ôn tập chương I - Tứ giác - sgk Toan 8 tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác