Giải toán 8 tập 1 trang 58 sgk: câu 52 Chứng tỏ rằng với (a là một số nguyên), giá trị của biểu thức

Câu 52 : Trang 58 sgk toán 8 tập 1

Chứng tỏ rằng với (a là một số nguyên), giá trị của biểu thức

 \(\left( {a - {{{x^2} + {a^2}} \over {x + a}}} \right).\left( {{{2a} \over x} - {{4a} \over {x - a}}} \right)\)  là một số chẵn.


Điều kiện của biến để giá trị của biểu thức được xác định là :\(x \ne 0,x \ne  \pm a\) ( a là một số nguyên)

Ta có :

\(\left( {a - {{{x^2} + {a^2}} \over {x + a}}} \right).\left( {{{2a} \over x} - {{4a} \over {x - a}}} \right)\)

\(= {{ax + {a^2} - {x^2} - {a^2}} \over {x + a}}.{{2ax - 2{a^2} - 4ax} \over {x\left( {x - a} \right)}}\)

\( = {{x\left( {a - x} \right)2a\left( { - a - x} \right)} \over {x\left( {a + a} \right)\left( {x - a} \right)}}\)

\(= 2a\)

Theo bài ra thì a là một số nguyên => 2a là số chẵn.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là một số chẵn với \(x \ne 0,x \ne  \pm a\).


Trắc nghiệm Đại số 8 bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức (P2)
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 52 trang 58 sgk Toán 8 tập 1, giải bài tập 52 trang 58 Toán 8 tập 1, câu 52 trang 58 , Câu 52 bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức - sgk Toan 8 tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác