Giải KHTN 8 chân trời bài 5 Mol và tỉ khối của chất khí

Giải bài 5 Mol và tỉ khối của chất khí sách khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi mở đầu: Các hạt (nguyên tử, phân tử) có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé, không thể xác định được bằng các dụng cụ đo thường dùng. Làm thế nào để có thể xác định một cách dễ dàng số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích (đối với chất khí) của các chất? 

Các hạt (nguyên tử, phân tử) có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé, không thể xác định được bằng các dụng cụ đo thường dùng.

1. MOL 

Tìm hiểu khái niệm mol

Câu hỏi 1: Tại sao ta không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất?

Câu hỏi luyện tập 1: Hãy cho biết 0,25 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử oxygen

2. KHỐI LƯỢNG MOL 

Tìm hiêu khái niệm khối lượng mol

Câu hỏi 2: Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?

Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?

Câu hỏi 3: Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?

Câu hỏi 4: So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1.

 So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1.

Câu hỏi luyện tập 2: Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong bảng sau

Chất

Khối lượng nguyên tử (amu)

Khối lượng phân tử

(amu)

Khối lượng

(gam/ mol)

Ethanol

(C2H5OH)

H = 1

C = 12

O = 16

?

?

Muối ăn

(NaCl)

Na = 23

Cl = 35,5

?

?

Câu hỏi luyện tập 3:  

a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.

b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của hợp chất này có khối lượng là 22 gam.

3. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHI

Tìm hiểu khái niệm thể tích mol chất khí

Câu hỏi 5: Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.

Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.

Câu hỏi 6: Ở nhiệt độ $25^{\circ}$ và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?

Câu hỏi 7: Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn?

Câu hỏi luyện tập 4: 

a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít.

b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu?

Câu hỏi vận dụng: SO2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít SO2 (đkc) thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô?

4. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 

Tìm hiểu khái niệm tỉ khối chất khí

Câu hỏi 8: Bằng cách nào ta có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Câu hỏi luyện tập 5: Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?

Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?

Câu hỏi luyện tập 6: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí oxygen lần lượt là 0,0625; 2. 

Câu hỏi vận dụng: Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bên:

Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol.

Từ khóa tìm kiếm: Giải khoa học tự nhiên 8 chân trời bài 5, giải KHTN 8 sách CTST bài 5, Giải bài 5 Mol và tỉ khối của chất khí

Bình luận

Giải bài tập những môn khác